Trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Bắc Á được nhìn nhận như thế nào?
A. Đều bị các nước thực dân xâm lược.
B. Đều là những quốc gia độc lập.
C. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. Có nền kinh tế phát triển.
-
Câu 2:
Khu vực Đông Bắc Á được nhìn nhận bao gồm các quốc gia nào?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga
-
Câu 3:
Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) được xem là do Mĩ lập ra vào tháng 4-1949 nhằm
A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
-
Câu 4:
Trong những thập niên cuối thế kỉ XX, những năm đầu thế kỉ XXI, quốc gia/vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á được xem là có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới?
A. . Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Hàn Quốc
D. Đài Loan
-
Câu 5:
Trước khi được xem là trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của thực dân nào?
A. Anh và Bồ Đào Nha.
B. . Bồ Đào Nha và Pháp
C. Anh và Tây Ban Nha.
D. . Mĩ và Tây Ban Nha
-
Câu 6:
Biến đổi được xem là lớn về kinh tế của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. . Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
-
Câu 7:
Đâu không phải được xem là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
-
Câu 8:
Những sự kiện được xem là thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công
B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên
-
Câu 9:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Bắc Á được xem là như thế nào?
A. Đều bị các nước thực dân xâm lược.
B. Đều là những quốc gia độc lập.
C. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. Có nền kinh tế phát triển.
-
Câu 10:
Khu vực Đông Bắc Á được xem là bao gồm các quốc gia nào?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga
-
Câu 11:
Điểm nổi bật được xem là của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000)
A. Là nền kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túc
B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xà hội chù nghĩa.
-
Câu 12:
Cuộc "Đại cách mạng vô sản" ở Trung Quốc được xem là diễn ra vào những năm
A. 1966 - 1969
B. 1966 – 1971
C. 1967 - 1969
D. 1968 – 1976
-
Câu 13:
Người được xem là đề xướng đường lối cải cách - đổi mới đất nước Trung Quốc là ai ?
A. Lưu Thiếu Kì
B. Chu Dung Cơ
C. Giang Trạch Dân
D. Đặng Tiểu Bình
-
Câu 14:
Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc được xem là có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
-
Câu 15:
Trong số các nước sau, nước nào được xem là không thuộc khu vực Đông Bắc Á ?
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Triều Tiên
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Ápganixtan, Nêpan.
-
Câu 16:
Cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản” ở Trung Quốc được xem là đã diễn ra vào thời gian nào?
A. 1966 - 1969
B. 1966 - 1971
C. 1967 - 1969
D. 1967 – 1970
-
Câu 17:
Chủ trương nào của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1959 được xem là đã gây nên tình trạng khủng hoảng và trì trệ của xã hội Trung Quốc?
A. Xây dựng “Công xã nhân dân”.
B. Thực hiện đường lối “Đại nhảy vọt”
C. Thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 18:
Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc được xem là họp vào thời gian nào?
A. Tháng 12-1978.
B. Tháng 10 – 1987.
C. Đầu năm 1980
D. Tháng 12-1989.
-
Câu 19:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch được xem là đã âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung Quốc
C. Xóa bỏ ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc
D. Câu A và B đúng.
-
Câu 20:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào được xem là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều biến động khác trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạnh thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
-
Câu 21:
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được xem là đã thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 12 - 1945.
B. Tháng 8 - 1948.
C. Tháng 9 - 1948.
D. Tháng 10 - 1945.
-
Câu 22:
Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch được xem là đã thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc.
B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính qui tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
-
Câu 23:
Mười năm đầu xây dựng chế độ Xã hội chủ nghĩa (1949 - 1959), Trung Quốc được xem là đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Chống Mĩ và các nước Tư bản chủ nghĩa
C. Thi hành một chính sách đổi ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
D. Thi hành một chính sách đối ngoại nhằm đẩy lùi các phong trào cách mạng thế giới.
-
Câu 24:
Điểm nổi bật được xem là của ngoại giao Trung Quốc trong những năm 1949 - 1959 ?
A. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao trung lập, tích cực.
B. Trung Quốc thi hành chính sách đối ngoại thân Mĩ, đồng thời tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước thuộc địa.
C. Quan hệ Trung Quốc với hai nước Ấn Độ, Liên Xô hết sức căng thẳng
D. . Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao tích cực, góp phần củng cố hoà bình, thúc đẩy sự phát triển của phong hào cách mạng thế giới.
-
Câu 25:
Mười năm đầu xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa (1949 - 1959), Trung Quốc được xem là đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
D. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác.
-
Câu 26:
Cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc được xem là trải qua mấy giai đoạn ?
A. 2
B. 3
C. . 4
D. 5
-
Câu 27:
Trung Quốc được xem là bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở tình hình đầt nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển.
B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kém phát triển.
C. Có một nền nông nghiệp phát triển.
D. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
-
Câu 28:
Ý nghĩa quốc tế được xem là về sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là gì?
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của để quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 29:
Điều mà cách mạng Trung Quốc được xem là chưa thực hiện sau cuộc nội chiến (1946 - 1949)?
A. Thủ tiêu chế độ nửa thực dân nửa phong kiến ở Trung Quốc.
B. Lật đổ nền thống trị của Quốc Dân đảng ở Nam Kinh.
C. Giải phóng toàn bộ Trung Hoa lục địa.
D. Thu hổi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa.
-
Câu 30:
Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc được xem là đã họp vào thời gian nào?
A. Tháng 12-1978.
B. Tháng 10 – 1987.
C. Đầu năm 1980
D. Tháng 12-1989.
-
Câu 31:
Từ năm 1950, Trung Quốc được xem là tiến hành những cải cách quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hoá nhằm mục đích:
A. . thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”
B. . thực hiện cuộc “đại nhảy vọt”
C. xây dựng đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. phát triển kinh tế, ổn định chính trị, xây dựng nền văn hoá mới.
-
Câu 32:
Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch được xem là đã thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc.
B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. Đưa 20 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính quy tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản nắm giữ.
-
Câu 33:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố cơ bản nhất được xem là đã giúp cách mạng Trung Quốc phát triển là
A. sự giúp đỡ của Liên Xô .
B. lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. vùng giải phóng được mở rộng.
-
Câu 34:
Năm 1997, Trung Quốc được xem là đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây?
A. Hồng Kông.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Bành Hổ
-
Câu 35:
Năm 1999, Trung Quốc được xem là đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây?
A. Hồng Kông
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Bành Hổ.
-
Câu 36:
Trung Quốc được xem là chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm :
A. 1964.
B. 1965.
C. 1973
D. 1959.
-
Câu 37:
Nội dung nào được xem là phản ánh đúng tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 – 1998?
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước "Cách mạng văn hoá".
B. Nền kinh tế tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ
C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, những năm 90 tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D. Kinh tế tuy phát triển mạnh, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
-
Câu 38:
Điểm nổi bật được xem là của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000) là
A. nền kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
B. nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
C. nền kinh tế thị trường tự do.
D. nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 39:
Đảng và Nhà nước Trung Quốc được xem là đã xác định trọng tâm của đường lối cải cách và mở cửa là
A. . lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
-
Câu 40:
Người được xem là đề xướng đường lối cải cách – mở cửa đất nước Trung Quốc là
A. . Lưu Thiếu Kì
B. Chu Dung Cơ
C. Giang Trạch Dân
D. Đặng Tiểu Bình
-
Câu 41:
Hiểu như thế nào về "Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc" được xem là?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung mà chủ nghĩa Mác - Lênin đã đề ra.
B. Mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.
C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân - đơn vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản.
D. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác - Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
-
Câu 42:
Nội dung nào không được xem là phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949)?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc.
B. Đưa đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do
C. Chấm dứt hơn 100 nô dịch và thống trị của đế quốc.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
-
Câu 43:
Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) được xem là diễn ra giữa
A. Đảng Quốc đại và Quốc dân đảng.
B. Đảng Cộng sản và Đảng Dân chủ.
C. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản
D. Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ.
-
Câu 44:
Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên (1950 – 1953) được xem là chấm dứt với hiệp định đình chiến ở
A. Pari.
B. Bàn Môn Điếm.
C. Giơnevơ.
D. Vécxai.
-
Câu 45:
Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được xem là chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào ?
A. Năm 1949.
B. Năm 1950.
C. Năm 1951.
D. Năm 1952.
-
Câu 46:
Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, nền kinh tế của quốc gia nào ở Đông Bắc Á được xem là có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Triều Tiên.
-
Câu 47:
Trong thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được xem là trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Đài Loan
-
Câu 48:
Ý nghĩa quốc tế được xem là của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) là
A. .kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của để quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. làm phá sản về cơ bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. mở rộng phạm vi địa lí của chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
-
Câu 49:
Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 được xem là có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước này?
A. Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Làm cho ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng cã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc.
D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa xã hội phát triển.
-
Câu 50:
Ba “con rồng” kinh tế châu Á thuộc Đông Bắc Á được biết là
A. . Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.
C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
D. Hàn Quốc, Trun Quốc, Nhật Bản