Trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc được nhìn nhận thời kì cải cách mở cửa là
A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc
B. Nền kinh tế thị trường
C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
-
Câu 2:
Công cuộc cải cách - mở cửa của nhân dân Trung Quốc được nhìn nhận hoàn thành nhờ vào yếu tố nào?
A. Sự viện trợ của nước Mĩ.
B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự sáng tạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô.
-
Câu 3:
Anh (chị) được nhìn nhận hiểu như thế nào là “chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc”?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng theo đặc điểm của Trung Quốc
C. Là mô hình xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân- đơn vị kinh tế- chính trị cơ bản
D. Là mô hình xây dựng trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin và tình hình cụ thể Trung Quốc
-
Câu 4:
Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc được nhìn nhận sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Thu hồi chủ quyền đối với 2 vùng đất Hồng Kông và Ma Cao.
B. Thử thành công bom nguyên tử.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Công cuộc cải cách - mở cửa.
-
Câu 5:
Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên cơ sở tình hình đất nước được nhìn nhận như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển
B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kém phát triển
C. Có một nền nông nghiệp phát triển
D. Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu
-
Câu 6:
Sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa được nhìn nhận có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử Trung Quốc?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc.
B. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc.
C. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và lên xã hội chủ nghĩa.
D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc.
-
Câu 7:
Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc thắng lợi được nhìn nhận không mang ý nghĩa lịch sử nào dưới đây
A. Lật đổ chế độ phong kiến
B. Chấm dứt sự nô dịch, thống trị của đế quốc
C. Mở rộng không gian chủ nghĩa xã hội
D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc
-
Câu 8:
Cuộc cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo được nhìn nhận có tính chất là
A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản
B. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ
C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
-
Câu 9:
Tính chất của cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong những năm 1946 - 1949 được nhìn nhận là?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Cách mạng dân tộc dân chủ
D. Cách mạng tư sản
-
Câu 10:
Trung Quốc được nhìn nhận trở thành quốc gia thứ mấy trên thế giới có người bay vào khoảng không vũ trụ?
A. Thứ hai (sau Liên Xô).
B. Thứ ba (sau Nga, Mĩ).
C. Thứ tư (sau Nga, Mĩ, Anh).
D. Thứ năm (sau Nga, Mĩ, Anh, Pháp).
-
Câu 11:
Trung Quốc được nhìn nhận đã phóng thành công tàu cùng người bay vào vũ trụ vào khoảng thời gian nào?
A. 1999
B. 2000
C. 2001
D. 2003
-
Câu 12:
Sự kiện nào sau đây đã đưa lịch sử Trung Quốc bước sang một kỉ nguyên mới?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời (1949)
B. Công cuộc cải cách - mở cửa từ năm 1978.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ (1979).
D. Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999).
-
Câu 13:
Ai được nhìn nhận là người đã khởi xướng đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Lưu Thiếu Kì
B. Đặng Tiểu Bình
C. Chu Ân Lai
D. Giang Trạch Dân
-
Câu 14:
Mục tiêu lớn nhất của công cuộc cải cách - mở của ở Trung Quốc được nhìn nhận là?
A. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
B. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
C. Làm cho nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao.
D. Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
-
Câu 15:
Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách - mở cửa từ năm 1978 được nhìn nhận là
A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
-
Câu 16:
Đâu được nhìn nhận không phải là thành tựu về khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc từ sau công cuộc cải cách - mở cửa (1978)?
A. Phóng thành công 5 con tàu “Thần Châu” vào không gian vũ trụ.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
D. Trở thành quốc gia thứ ba (sau Nga, Mĩ) có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
-
Câu 17:
Trong 20 năm (1978-1998) thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc được nhìn nhận đã đạt được thành tựu về kinh tế nào dưới đây
A. Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉ USD
B. Sản lượng cá đứng thứ hai thế giới
C. Tổng sản phẩm của Trung Quốc chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
D. GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%
-
Câu 18:
Trung Quốc được nhìn nhận thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công và Ma Cao vào thời gian nào?
A. Tháng 7 và tháng 12 - 1997.
B. Tháng 7 và tháng 12 - 1999.
C. Tháng 7 - 1997 và tháng 12 - 1999.
D. Tháng 12 - 1997 và tháng 7 - 1999.
-
Câu 19:
Trung Quốc được nhìn nhận chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
A. 18-1-1949
B. 18-1-1950
C. 18-1-1951
D. 20-1-1950
-
Câu 20:
Ý nào dưới đây được nhìn nhận không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,…
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
C. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
-
Câu 21:
Trong giai đoạn 1949 - 1959, Trung Quốc được nhìn nhận thi hành đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Thụ động, phụ thuộc vào Liên Xô
B. Thù địch với nhiều quốc gia
C. Nước lớn
D. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 22:
Sau giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc được nhìn nhận thực hiện chiến lược
A. Phòng ngự
B. Phòng ngự tích cực
C. Phản công
D. Thủ hiểm
-
Câu 23:
Trong giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc được nhìn nhận thực hiện chiến lược
A. Phòng ngự
B. Phòng ngự tích cực
C. Phản công
D. Thủ hiểm
-
Câu 24:
Ý nào dưới đây được nhìn nhận không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung quốc và Quốc dân đảng?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thoả hiệp thành lập một chính phủ chung.
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
-
Câu 25:
Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản (1946 - 1949) ở Trung Quốc được nhìn nhận là
A. Thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
B. Sự tan rã của Đảng cộng sản.
C. Thắng lợi thuộc về Quốc dân Đảng.
D. Sự tan rã của Quốc dân Đảng.
-
Câu 26:
Ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến (1946-1949) được nhìn nhận giữa
A. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa
B. Đảng Cộng hòa và Đảng Lập hiến.
C. Đảng Lập hiến và Quốc dân đảng.
D. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
-
Câu 27:
Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc được nhìn nhận trải qua mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 28:
Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
-
Câu 29:
Trong những thập niên cuối thế kỉ XX, những năm đầu thế kỉ XXI, quốc gia/vùng lãnh thổ nào dưới đây ở Đông Bắc Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới?
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Hàn Quốc
D. Đài Loan
-
Câu 30:
Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao được nhìn nhận là vùng đất thuộc địa của thực dân nào?
A. Anh và Bồ Đào Nha.
B. Bồ Đào Nha và Pháp
C. Anh và Tây Ban Nha.
D. Mĩ và Tây Ban Nha
-
Câu 31:
Biến đổi lớn về kinh tế của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận là
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
-
Câu 32:
Đâu được nhìn nhận không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
-
Câu 33:
Vấn đề chủ yếu được nhìn nhận gây nên tình trạng căng thẳng giữa hai miền Triều Tiên hiện nay là gì?
A. Sự đối lập về hệ tư tưởng giữa TBCN với XHCN.
B. Do vấn đề dầu mỏ và việc sử dụng tài nguyên giữa hai nước.
C. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự - công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
D. Do sự hậu thuẫn của Mĩ đối với Hàn Quốc và Trung Quốc đối với Triều Tiên.
-
Câu 34:
Tại sao Chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay được nhìn nhận vẫn tiếp tục trong tình trạng căng thẳng?
A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.
C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.
D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
-
Câu 35:
Hiện nay, Trung Quốc và Nhật Bản được nhìn nhận đang có tranh chấp biên giới ở khu vực nào?
A. Ryukyu (Lưu Cầu)
B. Senkaku (Điếu Ngư)
C. Quanzhou (Tuyền Châu)
D. Okinawa
-
Câu 36:
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay được nhìn nhận là do
A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)
B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh
C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953)
D. Thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô
-
Câu 37:
Mối quan hệ hai miền Triều Tiên trong những năm 50 - 60 được nhìn nhận phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?
A. Đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng
B. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
C. Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực
D. Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự
-
Câu 38:
Nhận xét nào dưới đây về khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX được nhìn nhận là đúng?
A. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
B. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. ác quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
-
Câu 39:
Đặc điểm chung được nhìn nhận của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là
A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc lập dân tộc
B. Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển
C. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ
D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
-
Câu 40:
Hội nghị Ianta được nhìn nhận đã thỏa thuận vấn đề bán đảo Triều Tiên như thế nào?
A. Triều Tiên tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Thành lập ở phía Bắc Triều Tiên nhà nước Đại Hàn Dân quốc, phía Nam là nhà nước Dân Chủ Nhân dân Triều Tiên.
C. Quân đội Liên Xô đóng ở phía Bắc Triều Tiên, phía Nam là quân đội Mĩ, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời.
D. Triều Tiên được chia thành hai miền Nam - Bắc, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới quân sự.
-
Câu 41:
Hội nghị nào sau đây đã đưa ra quyết định chia đôi bán đảo Triều Tiên thành 2 miền theo vĩ tuyến 38?
A. Hội nghị Pốtxđam
B. Hội nghị Pari
C. Hội nghị Xan Phranxico
D. Hội nghị Ianta
-
Câu 42:
Nguyên nhân chủ quan cơ bản nào tạo nên nền kinh tế năng động của “con rồng” kinh tế Đài Loan là gì?
A. Chính quyền Đài Loan tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật được coi trọng.
C. Nhận được sự trợ giúp của CHND Trung Hoa.
D. Dựa vào nguồn viện trợ tài chính từ Mĩ.
-
Câu 43:
Đâu được nhìn nhận không phải lý do tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949
B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa
C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch
D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện
-
Câu 44:
Hiệp định hòa hợp giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được nhìn nhận kí kết từ năm 2000 có ý nghĩa gì?
A. Mở ra thời kì hợp tác cùng phát triển giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Mở ra bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
C. Chấm dứt thời kì đối đầu căng thẳng giữa hai miền.
D. Chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 45:
Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên được nhìn nhận ở trong tình thế
A. Hòa dịu, hợp tác
B. Hòa bình, hòa hợp
C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự
D. Chiến tranh xung đột
-
Câu 46:
Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được nhìn nhận thành lập vào thời gian nào và ở đâu?
A. Tháng 8 - 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
B. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
C. Tháng 8 - 1949, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
D. Tháng 9 - 1949, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 47:
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền được nhìn nhận theo vĩ tuyến số bao nhiêu?
A. Vĩ tuyến 39
B. Vĩ tuyến 38
C. Vĩ tuyến 16
D. Vĩ tuyến 37
-
Câu 48:
Quốc gia và vùng lãnh thổ nào được nhìn nhận không được mệnh danh là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan
C. Hồng Công
D. Nhật Bản
-
Câu 49:
Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được nhìn nhận mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công
B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan
-
Câu 50:
Những sự kiện nào dưới đây thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công
B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên