Trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Hội nghị nào sau đây đã đưa ra quyết định chia đôi bán đảo Triều Tiên thành 2 miền theo vĩ tuyến 38?
A. Hội nghị Pốtxđam.
B. Hội nghị Pari.
C. Hội nghị Xan Phranxico.
D. Hội nghị Ianta.
-
Câu 2:
Nguyên nhân chủ quan cơ bản tạo nên nền kinh tế năng động của “con rồng” kinh tế Đài Loan là gì sau đây?
A. Chính quyền Đài Loan tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật được coi trọng.
C. Nhận được sự trợ giúp của CHND Trung Hoa.
D. Dựa vào nguồn viện trợ tài chính từ Mĩ.
-
Câu 3:
Đâu không phải lý do sau đây tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949.
B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa.
C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch.
D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện.
-
Câu 4:
Hiệp định hòa hợp giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được kí kết từ năm 2000 có ý nghĩa gì sau đây?
A. Mở ra thời kì hợp tác cùng phát triển giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Mở ra bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
C. Chấm dứt thời kì đối đầu căng thẳng giữa hai miền.
D. Chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 5:
Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên ở trong tình thế nào sau đây?
A. Hòa dịu, hợp tác.
B. Hòa bình, hòa hợp.
C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự.
D. Chiến tranh xung đột.
-
Câu 6:
Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được thành lập vào thời gian nào và ở đâu trong đáp án sau đây?
A. Tháng 8 - 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
B. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
C. Tháng 8 - 1949, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
D. Tháng 9 - 1949, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 7:
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến số bao nhiêu sau đây?
A. Vĩ tuyến 39.
B. Vĩ tuyến 38.
C. Vĩ tuyến 16.
D. Vĩ tuyến 37.
-
Câu 8:
Quốc gia và vùng lãnh thổ nào trong đáp án sau đây không được mệnh danh là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc.
B. Đài Loan.
C. Hồng Công.
D. Nhật Bản.
-
Câu 9:
Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.
B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công.
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.
-
Câu 10:
Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công.
B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
-
Câu 11:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Bắc Á như thế nào sau đây?
A. Đều bị các nước thực dân xâm lược.
B. Đều là những quốc gia độc lập.
C. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. Có nền kinh tế phát triển.
-
Câu 12:
Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên.
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan.
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga.
-
Câu 13:
Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
-
Câu 14:
Trong những thập niên cuối thế kỉ XX, những năm đầu thế kỉ XXI, quốc gia/vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á được nhìn nhận có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới?
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Hàn Quốc
D. Đài Loan
-
Câu 15:
Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của thực dân nào dưới đây?
A. Anh và Bồ Đào Nha.
B. Bồ Đào Nha và Pháp
C. Anh và Tây Ban Nha.
D. Mĩ và Tây Ban Nha
-
Câu 16:
Biến đổi lớn về kinh tế của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
-
Câu 17:
Đâu được biết không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
-
Câu 18:
Vấn đề chủ yếu dưới đây được nhìn nhận gây nên tình trạng căng thẳng giữa hai miền Triều Tiên hiện nay là gì?
A. Sự đối lập về hệ tư tưởng giữa TBCN với XHCN.
B. Do vấn đề dầu mỏ và việc sử dụng tài nguyên giữa hai nước.
C. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự - công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
D. Do sự hậu thuẫn của Mĩ đối với Hàn Quốc và Trung Quốc đối với Triều Tiên.
-
Câu 19:
Tại sao Chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay vẫn tiếp tục ở trong tình trạng căng thẳng?
A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.
C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.
D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
-
Câu 20:
Hiện nay, Trung Quốc và Nhật Bản được nhìn nhận đang có tranh chấp biên giới ở khu vực nào sau đây?
A. Ryukyu (Lưu Cầu)
B. Senkaku (Điếu Ngư)
C. Quanzhou (Tuyền Châu)
D. Okinawa
-
Câu 21:
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay được nhìn nhận là do điều gì
A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)
B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh
C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953)
D. Thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô
-
Câu 22:
Mối quan hệ hai miền Triều Tiên trong những năm 50 - 60 được nhìn nhận phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?
A. Đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng
B. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
C. Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực
D. Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự
-
Câu 23:
Nửa sau thế kỉ XX nhận xét nào ở dưới đây về khu vực Đông Bắc Á là đúng
A. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
B. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
-
Câu 24:
Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là gì
A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc lập dân tộc
B. Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển
C. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ
D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
-
Câu 25:
Hội nghị Ianta được nhìn nhận đã thỏa thuận vấn đề bán đảo Triều Tiên như thế nào dưới đây?
A. Triều Tiên tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Thành lập ở phía Bắc Triều Tiên nhà nước Đại Hàn Dân quốc, phía Nam là nhà nước Dân Chủ Nhân dân Triều Tiên.
C. Quân đội Liên Xô đóng ở phía Bắc Triều Tiên, phía Nam là quân đội Mĩ, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời.
D. Triều Tiên được chia thành hai miền Nam - Bắc, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới quân sự.
-
Câu 26:
Hội nghị nào dưới đây đã đưa ra quyết định chia đôi bán đảo Triều Tiên thành 2 miền theo vĩ tuyến 38 là?
A. Hội nghị Pốtxđam
B. Hội nghị Pari
C. Hội nghị Xan Phranxico
D. Hội nghị Ianta
-
Câu 27:
Nguyên nhân chủ quan cơ bản được nhìn nhận tạo nên nền kinh tế năng động của “con rồng” kinh tế Đài Loan là gì?
A. Chính quyền Đài Loan tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật được coi trọng.
C. Nhận được sự trợ giúp của CHND Trung Hoa.
D. Dựa vào nguồn viện trợ tài chính từ Mĩ.
-
Câu 28:
Đâu không phải lý do tại sao cho đến nay Đài Loan được nhìn nhận vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là?
A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949
B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa
C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch
D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện
-
Câu 29:
Hiệp định hòa hợp giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được kí kết từ năm 2000 được nhìn nhận có ý nghĩa gì?
A. Mở ra thời kì hợp tác cùng phát triển giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Mở ra bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
C. Chấm dứt thời kì đối đầu căng thẳng giữa hai miền.
D. Chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 30:
Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên ở trong tình thế như thế nào?
A. Hòa dịu, hợp tác
B. Hòa bình, hòa hợp
C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự
D. Chiến tranh xung đột
-
Câu 31:
Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được nhìn nhận thành lập vào thời gian nào và địa điểm ở đâu?
A. Tháng 8 - 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
B. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
C. Tháng 8 - 1949, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
D. Tháng 9 - 1949, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 32:
Bán đảo Triều Tiên được nhìn nhận bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến số bao nhiêu dưới đây?
A. Vĩ tuyến 39
B. Vĩ tuyến 38
C. Vĩ tuyến 16
D. Vĩ tuyến 37
-
Câu 33:
Quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây được nhìn nhận không được mệnh danh là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan
C. Hồng Công
D. Nhật Bản
-
Câu 34:
Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào dưới đây ở khu vực Đông Bắc Á được nhìn nhận mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công
B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan
-
Câu 35:
Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì
A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công
B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên
-
Câu 36:
Tình hình các nước Đông Bắc Á được nhìn nhận như thế nào trước Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Đều bị các nước thực dân xâm lược.
B. Đều là những quốc gia độc lập.
C. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. Có nền kinh tế phát triển.
-
Câu 37:
Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga
-
Câu 38:
Đặc điểm được nhìn nhận của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc?
A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
-
Câu 39:
Sự kiện nào được nhìn nhận đánh dấu sự xói mòn của trật tự hai cực Ianta?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949.
B. Sự ra đời của khối quân sự Nato.
C. Cuộc chiến nội chiến Triều Tiên.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu
-
Câu 40:
Từ thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, Đảng ta được nhìn nhận có thể vận dụng bài học kinh nghiệm nào vào quá trình đổi mới và phát triển đất nước?
A. Lấy đổi mới về kinh tế làm trọng tâm
B. Lấy đổi mới về thương mại làm trọng tâm
C. Trọng tâm là đổi mới về chính trị
D. Lấy đổi mới về tư tưởng làm trọng tâm
-
Câu 41:
Tại sao Trung Quốc được nhìn nhận không thực hiện đường lối “một đất nước, một chế độ” ở Hồng Công?
A. Do người dân Hồng Công không đồng ý
B. Do Trung Quốc muốn khai thác tối đa những lợi thế của Hồng Công
C. Do áp lực của dư luận quốc tế
D. Do Trung Quốc không nắm được quyền kiểm soát ở đây
-
Câu 42:
Đối với Việt Nam, sự ra đời của nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Trung Hoa được nhìn nhận có ý nghĩa gì
A. Cách mạng nước ta thoát khỏi thế bị bao vây, ta có thể liên lạc nối liền với phe xã hội chủ nghĩa và thế giới dân chủ.
B. Cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa sẽ trực tiếp đưa quân sang giúp ta đánh Pháp.
D. Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng sang vùng Đông bắc Trung Quốc.
-
Câu 43:
Sự kiện tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn sang thăm Trung Quốc được nhìn nhận có tác động như thế nào đến cuối kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình
D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau
-
Câu 44:
Điểm giống nhau giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1985) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) được nhìn nhận là
A. Hoàn cảnh lịch sử, yêu cầu cải cách
B. Trọng tâm cải cách
C. Vai trò của Đảng cộng sản
D. Kết quả cải cách
-
Câu 45:
So với Liên Xô, Trung Quốc được nhìn nhận không từ bỏ nguyên tắc nào trong quá trình cải cách mở cửa từ năm 1978?
A. Kiên trì cải cách kinh tế - chính trị
B. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa và sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
-
Câu 46:
Hạn chế được nhìn nhận của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) là
A. Chưa thống nhất hoàn toàn lãnh thổ Trung Quốc.
B. Đưa Trung Quốc đi theo con đường Xã hội chủ nghĩa.
C. Chưa xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư phong kiến.
D. Vẫn còn lệ thuộc vào các nước tư bản phương Tây.
-
Câu 47:
Theo anh (chị) cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong những năm 1946-1949 được nhìn nhận chưa thực hiện được nhiệm vụ gì?
A. Lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh
B. Giải phóng được Trung Quốc lục địa
C. Thu hồi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa
D. Lật đổ được nền thống trị nửa thuộc địa nửa phong kiến
-
Câu 48:
Bản chất được nhìn nhận của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong những năm 1946-1949 là
A. Cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung Quốc
B. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các lực lượng chính trị
C. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển cho Trung Quốc.
D. Cuộc đấu tranh để xóa bỏ tàn dư phong kiến
-
Câu 49:
Cuộc nội chiến ở Trung Quốc năm 1946 - 1949 được nhìn nhận mang tính chất?
A. Một cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Một cuộc cách mạng tư sản kiểu mới.
D. Một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 50:
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc được nhìn nhận là gì?
A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh gây ra nhiều mâu thuẫn mới.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc
C. Do sự phát triển lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc
D. Do sự can thiệp của Mĩ đến nền chính trị của Trung Quốc