Trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tại sao Chiến tranh lạnh được ghi nhận đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay vẫn tiếp tục trong tình trạng căng thẳng?
A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.
C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.
D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
-
Câu 2:
Hiện nay, Trung Quốc và Nhật Bản được ghi nhận đang có tranh chấp biên giới ở khu vực nào?
A. Ryukyu (Lưu Cầu)
B. Senkaku (Điếu Ngư)
C. Quanzhou (Tuyền Châu)
D. Okinawa
-
Câu 3:
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay được ghi nhận là do:
A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)
B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh
C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953)
D. Thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô
-
Câu 4:
Mối quan hệ hai miền Triều Tiên trong những năm 50 - 60 được ghi nhận phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?
A. Đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng
B. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
C. Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực
D. Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự
-
Câu 5:
Nhận xét nào dưới đây được ghi nhận về khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là đúng?
A. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
B. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
-
Câu 6:
Đặc điểm chung được ghi nhận của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là:
A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc lập dân tộc.
B. Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển.
C. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
-
Câu 7:
Hội nghị Ianta được ghi nhận đã thỏa thuận vấn đề bán đảo Triều Tiên như thế nào?
A. Triều Tiên tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Thành lập ở phía Bắc Triều Tiên nhà nước Đại Hàn Dân quốc, phía Nam là nhà nước Dân Chủ Nhân dân Triều Tiên.
C. Quân đội Liên Xô đóng ở phía Bắc Triều Tiên, phía Nam là quân đội Mĩ, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời.
D. Triều Tiên được chia thành hai miền Nam - Bắc, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới quân sự.
-
Câu 8:
Hội nghị nào được ghi nhận đã đưa ra quyết định chia đôi bán đảo Triều Tiên thành 2 miền theo vĩ tuyến 38?
A. Hội nghị Pốtxđam
B. Hội nghị Pari
C. Hội nghị Xan Phranxico
D. Hội nghị Ianta
-
Câu 9:
Nguyên nhân chủ quan cơ bản được ghi nhận tạo nên nền kinh tế năng động của “con rồng” kinh tế Đài Loan là gì?
A. Chính quyền Đài Loan tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật được coi trọng.
C. Nhận được sự trợ giúp của CHND Trung Hoa.
D. Dựa vào nguồn viện trợ tài chính từ Mĩ.
-
Câu 10:
Đâu không phải lý do được ghi nhận tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949.
B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa.
C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch.
D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện.
-
Câu 11:
Hiệp định hòa hợp giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được ghi nhận kí kết từ năm 2000 có ý nghĩa gì?
A. Mở ra thời kì hợp tác cùng phát triển giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Mở ra bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
C. Chấm dứt thời kì đối đầu căng thẳng giữa hai miền.
D. Chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 12:
Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên được ghi nhận ở trong tình thế:
A. Hòa dịu, hợp tác
B. Hòa bình, hòa hợp
C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự
D. Chiến tranh xung đột
-
Câu 13:
Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được ghi nhận thành lập vào thời gian nào và ở đâu?
A. Tháng 8 - 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
B. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
C. Tháng 8 - 1949, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
D. Tháng 9 - 1949, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 14:
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền được ghi nhận theo vĩ tuyến số bao nhiêu?
A. Vĩ tuyến 39
B. Vĩ tuyến 38
C. Vĩ tuyến 16
D. Vĩ tuyến 37
-
Câu 15:
Quốc gia và vùng lãnh thổ nào dưới đây được ghi nhận không được mệnh danh là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan
C. Hồng Công
D. Nhật Bản
-
Câu 16:
Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được ghi nhận mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.
B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công.
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.
-
Câu 17:
Những sự kiện được ghi nhận thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công.
B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
-
Câu 18:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Bắc Á được ghi nhận như thế nào?
A. Đều bị các nước thực dân xâm lược.
B. Đều là những quốc gia độc lập.
C. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. Có nền kinh tế phát triển.
-
Câu 19:
Khu vực Đông Bắc Á được ghi nhận bao gồm các quốc gia nào?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên.
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan.
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga.
-
Câu 20:
Bài học kinh nghiệm được ghi nhận rút ra từ cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam là:
A. duy trì cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
B. kiên trì vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. phải xây dựng nền kinh tế thị trường năng động.
D. phải thay đổi thể chế chính trị cho phù hợp với tình hình.
-
Câu 21:
25/6/1950 được ghi nhận diễn ra sự kiện gì ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên:
A. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên.
C. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Triều Tiên.
D. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên Bùng nổ.
-
Câu 22:
Sự kiện lịch sử nào được ghi nhận đã diễn ra ở Trung Quốc vào năm 2003?
A. Thử thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công tàu "Thần Châu 5".
C. Thu hồi chủ quyền với Hồng Kông.
D. Thu hồi chủ quyền với Ma Cao.
-
Câu 23:
Việt Nam và Trung Quốc được ghi nhận bình thường hóa quan hệ ngoại giao vào thời gian nào?
A. Năm 1996.
B. Năm 1991.
C. Năm 1999.
D. Năm 1995.
-
Câu 24:
Trung Quốc được ghi nhận chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:
A. 1949.
B. 1950.
C. 1951.
D. 1952.
-
Câu 25:
Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, đường lối đối ngoại chung được ghi nhận của Trung Quốc là gì?
A. Hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.
B. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
C. Hòa bình, hữu nghị với các nước Đông Dương.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
-
Câu 26:
Nguyên tắc nào không được xác định trong đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978)?
A. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.
D. Kiên trì chủ nghĩa xã hội và chuyên chính dân chủ nhân dân.
-
Câu 27:
Ở khu vực Đông Bắc Á hiện nay, những nước có nền kinh tế đứng thứ 2 và thứ 3 thế giới lần lượt là:
A. Nhật Bản và Trung Quốc.
B. Trung Quốc và Nhật Bản.
C. Trung Quốc và Hàn Quốc.
D. Nhật Bản và Hàn Quốc.
-
Câu 28:
Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là:
A. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia.
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Hồng Kông.
C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Xingapo, Malaixia.
D. Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia.
-
Câu 29:
Một trong những mục tiêu cải cách – mở cửa được ghi nhận ở Trung Quốc từ năm 1978 là xây dựng Trung Quốc thành quốc gia:
A. độc lập, tự chủ.
B. có trình độ dân trí cao.
C. tự do, bình đẳng, bác ái.
D. giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
-
Câu 30:
Chính sách đối ngoại được ghi nhận của Trung Quốc từ năm 1979 đến nay là:
A. tiếp tục đường lối đóng cửa.
B. duy trì mối quan hệ đồng minh với Mĩ.
C. mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
D. chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 31:
Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian xuất hiện:
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời.
3. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
4. Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Kông.
A. 3, 2, 1, 4.
B. 4, 2, 3, 1.
C. 3, 2, 4, 1.
D. 3, 1, 2, 4.
-
Câu 32:
Sau thất bại trong cuộc nội chiến 1946 - 1949, tập đoàn Tưởng Giới Thạch được ghi nhận đã chạy sang:
A. Mĩ.
B. Hồng Công.
C. Đài Loan.
D. Hải Nam.
-
Câu 33:
Sau năm 1949, nhiệm vụ được ghi nhận của cách mạng Trung Quốc được xác định là:
A. tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. tiến lên xây dựng chủ nghĩa tư bản.
D. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 34:
Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) được ghi nhận có điểm gì tương đồng với cuộc chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Đều chịu ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh.
B. Đều không bị chia cắt đất nước trong chiến tranh.
C. Sau chiến tranh, cả hai nước đều đã thống nhất.
D. Đều kết thúc với thắng lợi của Đảng Cộng sản.
-
Câu 35:
Sự kiện nào được ghi nhận đánh dấu hai miền Nam – Bắc Triều Tiên bước vào thời kì hòa bình và xây dựng đất nước?
A. Cuối năm 1948, Liên Xô rút khỏi miền Bắc Triều Tiên.
B. Giữa năm 1949, Mĩ rút khỏi miền Nam Triều Tiên.
C. Hiệp định đình chiến được kí kết tại Bàn Môn Điếm (1953).
D. Hiệp định hòa hợp giữa hai nhà nước (2000).
-
Câu 36:
Cuộc nội chiến (1950 - 1953) trên bán đảo Triều Tiên được ghi nhận là "sản phẩm" của:
A. mâu thuẫn về kinh tế giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
B. mâu thuẫn về chính trị giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
C. sự đụng độ trực tiếp về quyền lợi giữa Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ.
D. sự đụng độ trực tiếp đầu tiên giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 37:
Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948) được ghi nhận là do hệ quả của:
A. cuộc đối đầu Đông Tây
B. trật tự hai cực Ianta
C. Chiến tranh lạnh
D. xu thế toàn cầu hóa
-
Câu 38:
Từ sau năm 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc được ghi nhận có gì mới so với những giai đoạn trước?
A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Thực hiện đường lối cải cách và mở cửa.
-
Câu 39:
Đường lối cải cách – mở cửa của Đảng Cộng sản Trung Quốc được ghi nhận có chủ trương:
A. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm.
-
Câu 40:
Công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) và công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 – 1991) được ghi nhận có điểm gì tương đồng?
A. Chủ trương lấy cải cách chính trị làm trọng tâm.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Đưa đất nước phát triển mạnh mẽ theo con đường chủ nghĩa xã hội.
D. Diễn ra khi đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
-
Câu 41:
Nguyên nhân chính khiến Quốc dân Đảng và Đảng Cộng Sản được ghi nhận là không thể hợp tác xây dựng chính phủ liên hiệp như quy định của Hội nghị Ianta (2-1945) là gì?
A. Do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Do sự đối lập ý thức hệ và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc.
C. Do sự phát triển lực lượng của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Do sự can thiệp của Mĩ.
-
Câu 42:
Sự chia cắt của Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên được ghi nhận đã phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự đối đầu Đông – Tây và Chiến tranh lạnh.
B. Chiến lược toàn cầu của Hoa Kì.
C. Sự phát triển mạnh của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa.
D. Sự cạnh tranh phạm vi ảnh hưởng giữa các nước tư bản.
-
Câu 43:
Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được ghi nhận đã đề ra đường lối đổi mới vào năm:
A. 1978.
B. 1982.
C. 1987
D. 1888
-
Câu 44:
Trong mười năm đầu xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa (1949 - 1959), Trung Quốc được ghi nhận đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
D. Thi hành chính sách đối ngoại nhằm đẩy lùi các phong trào cách mạng thế giới.
-
Câu 45:
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của nhân dân Trung Quốc được ghi nhận hoàn thành nhờ vào yếu tố nào?
A. Sự giúp đỡ và viện trợ của Mĩ.
B. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự giúp đỡ của các nước tư bản.
-
Câu 46:
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc được ghi nhận tiến hành trong khoảng thời gian nào?
A. 1949 - 1953
B. 1953 - 1957
C. 1957- 1961
D. 1961 - 1965
-
Câu 47:
Trung Quốc được ghi nhận bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở tình hình đất nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển.
B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kém phát triển.
C. Kinh tế tương đối phát triển.
D. Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
-
Câu 48:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949)?
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 49:
Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc được ghi nhận mang tính chất:
A. một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 50:
Cuộc nội chiến lần thứ tư (1946 - 1949) ở Trung Quốc kết thúc được ghi nhận đã dẫn đến sự ra đời của nước:
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Trung Hoa.
C. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.