Trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Cuộc nội chiến từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc được ghi nhận kết thúc với sự thắng lợi của:
A. Đảng Cộng sản.
B. Đảng Quốc đại.
C. Quốc dân đảng.
D. Đồng minh Hội.
-
Câu 2:
Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc được ghi nhận họp vào thời gian nào?
A. Tháng 12-1978.
B. Tháng 10 – 1987.
C. Đầu năm 1980.
D. Tháng 12-1989.
-
Câu 3:
Từ năm 1950, Trung Quốc được ghi nhận tiến hành những cải cách quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hoá nhằm mục đích:
A. thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
B. thực hiện cuộc “đại nhảy vọt” .
C. xây dựng đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. phát triển kinh tế, ổn định chính trị, xây dựng nền văn hoá mới.
-
Câu 4:
Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốcđược ghi nhận sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc.
B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. Đưa 20 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính quy tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản nắm giữ.
-
Câu 5:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố cơ bản nhất được ghi nhận đã giúp cách mạng Trung Quốc phát triển là:
A. sự giúp đỡ của Liên Xô .
B. lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. vùng giải phóng được mở rộng.
-
Câu 6:
Năm 1997, Trung Quốc được gji nhận đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây?
A. Hồng Kông.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Bành Hổ.
-
Câu 7:
Năm 1999, Trung Quốc được ghi nhận đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây?
A. Hồng Kông.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Bành Hổ.
-
Câu 8:
Trung Quốc được ghi nhận chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm :
A. 1964.
B. 1965.
C. 1973.
D. 1959.
-
Câu 9:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 – 1998?
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước "Cách mạng văn hoá".
B. Nền kinh tế tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ.
C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, những năm 90 tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D. Kinh tế tuy phát triển mạnh, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
-
Câu 10:
Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc được ghi nhận trong thời kì đổi mới (1978 - 2000) là:
A. nền kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
B. nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
C. nền kinh tế thị trường tự do.
D. nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 11:
Đảng và Nhà nước Trung Quốc dược ghi nhận đã xác định trọng tâm của đường lối cải cách và mở cửa là:
A. lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
-
Câu 12:
Người đề xướng đường lối cải cách – mở cửa được ghi nhận ở đất nước Trung Quốc là:
A. Lưu Thiếu Kì
B. Chu Dung Cơ
C. Giang Trạch Dân
D. Đặng Tiểu Bình
-
Câu 13:
Anh/chị hiểu như thế nào về "Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc" ?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung mà chủ nghĩa Mác - Lênin đã đề ra.
B. Mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.
C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân - đơn vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản.
D. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác - Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
-
Câu 14:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949)?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc.
B. Đưa đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Chấm dứt hơn 100 nô dịch và thống trị của đế quốc.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
-
Câu 15:
Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) được ghi nhận diễn ra giữa:
A. Đảng Quốc đại và Quốc dân đảng.
B. Đảng Cộng sản và Đảng Dân chủ.
C. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
D. Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ.
-
Câu 16:
Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên (1950 – 1953) được ghi nhận chấm dứt với hiệp định đình chiến ở:
A. Pari.
B. Bàn Môn Điếm.
C. Giơnevơ.
D. Vécxai.
-
Câu 17:
Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa chính thức được ghi nhận đã thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào ?
A. Năm 1949.
B. Năm 1950.
C. Năm 1951.
D. Năm 1952.
-
Câu 18:
Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, nền kinh tế của quốc gia nào ở Đông Bắc Á được ghi nhận có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Triều Tiên.
-
Câu 19:
Trong thế kỉ XX, quốc gia nào được ghi nhận ở khu vực Đông Bắc Á trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Đài Loan.
-
Câu 20:
Ý nghĩa quốc tế được ghi nhận về sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) là:
A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của để quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. làm phá sản về cơ bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. mở rộng phạm vi địa lí của chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 21:
Thắng lợi được ghi nhận của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước này?
A. Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Làm cho ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng cã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc.
D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa xã hội phát triển.
-
Câu 22:
Ba “con rồng” kinh tế châu Á thuộc Đông Bắc Á được ghi nhận là:
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.
C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
D. Hàn Quốc, Trun Quốc, Nhật Bản.
-
Câu 23:
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được ghi nhận thành lập vào thời gian nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1949
C. Năm 1950
D. Năm 1955
-
Câu 24:
Sau thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949), chính quyền Tưởng Giới Thạch được ghi nhận phải rút chạy ra:
A. Đài Loan.
B. Hồng Công.
C. Ma Cao.
D. Triều Tiên.
-
Câu 25:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên được ghi nhận bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến:
A. 16.
B. 20.
C. 38.
D. 48.
-
Câu 26:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào được ghi nhận ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Thái Lan.
D. Đài Loan.
-
Câu 27:
Nước nào dưới đây được ghi nhận không thuộc khu vực Đông Bắc Á?
A. Nhật Bản.
B. Hàn Quốc.
C. Trung Quốc.
D. Xingapo.
-
Câu 28:
Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất đã tạo nên nền kinh tế năng động của “con rồng” kinh tế Đài Loan là gì?
A. Chính quyền Đài Loan tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật được coi trọng.
C. Nhận được sự trợ giúp của CHND Trung Hoa.
D. Dựa vào nguồn viện trợ tài chính từ Mĩ.
-
Câu 29:
Ý nào không phải lý do tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949
B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa
C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch
D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện
-
Câu 30:
Sự kiện vào tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn sang thăm Trung Quốc có tác động như thế nào đến cuối kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình
D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau
-
Câu 31:
Nội dung nào dưới đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,…
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
C. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
-
Câu 32:
Theo em nhận xét nào sau đây về khu vực Đông Bắc Á vào nửa sau thế kỉ XX là đúng?
A. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
B. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
-
Câu 33:
Theo em hiện nay Trung Quốc và Nhật Bản đang có sự tranh chấp biên giới ở khu vực nào sau đây?
A. Ryukyu (Lưu Cầu)
B. Senkaku (Điếu Ngư)
C. Quanzhou (Tuyền Châu)
D. Okinawa
-
Câu 34:
Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
-
Câu 35:
Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á vào nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc lập dân tộc
B. Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển
C. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ
D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
-
Câu 36:
Những sự kiện nào thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công
B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên
-
Câu 37:
Tại sao khi Chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay vẫn luôn trong tình trạng căng thẳng?
A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.
C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.
D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên
-
Câu 38:
Biến đổi đầu tiên có tính chất là bước ngoặt trong lịch sử Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung hoa.
B. Thực hiện thành công đường lối “ Ba ngọn cờ hồng”
C. Thực hiện thắng lợi đường lối cải cách mở cửa.
D. Thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao và Hồng Kông.
-
Câu 39:
Ý nào sau đây thể hiện nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX ?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với nhiều nước.
C. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
D. Tham gia phong trào không liên kết.
-
Câu 40:
Nội dung nào dưới đây thể hiện nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX ?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
C. Tham gia phong trào không liên kết.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với nhiều nước.
-
Câu 41:
Nội dung nào trong đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (1978) phản ánh về “ Trung Quốc thay đổi để hòa nhập chứ không hòa tan” ?
A. Xây dựng quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách-mở cửa.
C. Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
D. Hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
-
Câu 42:
Điểm giống nhau trong cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978), cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) là gì?
A. Kiên định dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Thực hiện cải cách, mở cửa nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Thừa nhận sự lãnh đạo của nhiều đảng phái đối lập.
D. Tiến hành khi đất nước lâm vào khủng hoảng nặng nề.
-
Câu 43:
Theo em điểm khác biệt cơ bản nhất trong cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) so với cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985) là gì ?
A. Thực hiện khi đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng.
B. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
-
Câu 44:
Điểm khác biệt cơ bản trong cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) so với cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985) là gì ?
A. Thực hiện khi đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng.
B. Duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
-
Câu 45:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm 1978?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách-mở cửa.
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
C. Thực hiện cuộc “ Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
D. Hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
-
Câu 46:
Ý nào sau đây không phải là nội dung của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm 1978 ?
A. Thực hiện cuộc “ Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách-mở cửa.
C. Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
D. Hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
-
Câu 47:
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc 1978 nhằm mục tiêu biến Trung Quốc trở thành:
A. Cường quốc công nghiệp lớn nhất thế giới.
B. Quốc gia giàu mạnh và có thế lực về quân sự.
C. Quốc gia có thế lực chính trị vững mạnh.
D. Quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
-
Câu 48:
Đặc điểm chung về lịch sử của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đông dân và có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Đã giành được độc lập, chủ quyền.
-
Câu 49:
Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối đầu của trật tự hai cực Ianta ở khu vực Đông Bắc Á?
A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
C. Sự xuất hiện của hai nước CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc (1948).
D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản.
-
Câu 50:
Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự đối đầu của trật tự hai cực Ianta ở khu vực Đông Bắc Á?
A. Sự xuất hiện của hai nước CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc (1948).
B. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản.
C. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
D. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa (1949).