Trắc nghiệm Các bằng chứng tiến hóa Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Khẳng định nào sau đây là đúng về các bằng chứng tiến hóa?
A. Xương của động vật sống thường chứa cả phân tử hữu cơ và khoáng chất vô cơ.
B. Hồ sơ hóa thạch cho tất cả các lục địa hiện đã được hiểu rõ như nhau.
C. Nước ngầm thấm qua đất thường là một cản trở đối với quá trình khoáng hóa của xương bị chôn vùi.
D. Không có ý nào đúng.
-
Câu 2:
Mô tả đầu thế kỷ 20 về bộ xương người Neandertal La Chapelle-aux-Saints của Marcellin Boule:
A. là một miêu tả chính xác về một người đàn ông Neandertal điển hình
B. chứng minh vấn đề với việc mô tả một loài hóa thạch dựa trên một mẫu vật duy nhất
C. là một gian lận có chủ ý
D. bao gồm một tuyên bố rằng người Neandertals là những người hoàn toàn hiện đại với mức độ thông minh cao
-
Câu 3:
Cơ thể của động vật có nhiều khả năng bị hóa thạch nếu nó:
A. được chôn sâu trong lòng đất
B. được để lại trên bề mặt của mặt đất
C. không chứa xương hoặc các bộ phận cơ thể cứng khác
D. tất cả những điều trên đều có khả năng dẫn đến hóa thạch như nhau
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình hóa thạch?
A. Đó là một sự xuất hiện phổ biến.
B. Nó phổ biến hơn đối với động vật từ núi và rừng hơn là động vật từ sa mạc và đại dương.
C. Động vật nhỏ có trọng lượng nhẹ, xương mỏng dễ trở thành hóa thạch hơn là động vật lớn có xương nặng, đặc.
D. Không ý nào đúng.
-
Câu 5:
Có khoảng bao nhiêu loài thực vật, động vật và sinh vật khác đã được đặt tên khoa học và mô tả?
A. 150.000
B. 250.000
C. 1,8 triệu
D. 54 triệu
-
Câu 6:
Vật nào sau đây có thể là hóa thạch?
A. một người phụ nữ sống cách đây 15.000 năm bị đóng băng trong sông băng
B. một con chim cánh cụt sống cách đây 100.000 năm được tìm thấy trong một thung lũng khô ở Nam Cực
C. một con ong bắp cày bên trong khối hổ phách 30 triệu năm tuổi
D. tất cả những điều trên
-
Câu 7:
Nguồn gốc cuối cùng của biến dị di truyền mới ở một loài là:
A. đột biến
B. sự kết hợp của các nhiễm sắc thể của bố mẹ trong quá trình sinh sản hữu tính
C. định luật Hardy-Weinberg
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 8:
Di truyền quần thể và thuyết tiến hóa tổng hợp được phát triển hầu hết vào thế kỷ _____.
A. 18
B. 19
C. 20
D. 17
-
Câu 9:
Các nhà di truyền học quần thể hiện nay thường nghĩ về sự tiến hóa là những thay đổi di truyền trong:
A. cá thể
B. quần thể
C. A và B
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 10:
Mệnh đề nào sau đây đúng với phương trình Hardy-Weinberg (p² + 2pq + q² = 1)?
A. Chữ "p" thể hiện tần số của alen lặn đối với một tính trạng cụ thể trong quần thể.
B. Để sử dụng phương trình, trước tiên bạn phải biết tất cả các tần số kiểu gen.
C. Phương trình cho phép bạn khám phá tần số kiểu gen nếu bạn biết tần số kiểu hình.
D. Không có mệnh đề đúng
-
Câu 11:
Godfrey Hardy và Wilhelm Weinberg kết luận rằng tần số nguồn gen là:
A. vốn đã ổn định
B. vốn đã không ổn định
C. không thể xác định được vì chúng ta chỉ có thể quan sát kiểu hình chứ không phải kiểu gen
D. tùy trường hợp
-
Câu 12:
"Tổng các thay đổi được di truyền về mặt di truyền ở các cá thể là thành viên của quần thể" là mô tả về:
A. trôi dạt di truyền
B. giao phối không ngẫu nhiên
C. sự phát triển
D. gen đa hiệu
-
Câu 13:
Câu nào sau đây là giả thuyết?
A. Máy tính của tôi không hoạt động.
B. Máy tính của tôi không hoạt động vì nó có vi-rút.
C. Máy tính của tôi quá cũ.
D. Nếu tôi xóa ổ cứng, máy tính của tôi sẽ hoạt động lần nữa.
-
Câu 14:
Cấu trúc tương tự giữa các sinh vật, chẳng hạn như cánh của chim và cánh côn trùng, là bằng chứng của:
A. tiến hóa hội tụ
B. thay đổi ngẫu nhiên
C. phân lập tiền hợp tử
D. tổ tiên chung
-
Câu 15:
Trong khoa học, một lý thuyết được mô tả đúng nhất là
A. một dự đoán có học
B. sự thật đã biết
C. lời giải thích tốt nhất cho một tập hợp dữ liệu hoặc quan sát
D. bằng chứng về luật hoặc định nghĩa
-
Câu 16:
Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của một lý thuyết khoa học?
A. Nó không thể có những thay đổi nhỏ để giải thích cho các kết quả mới không phù hợp với lý thuyết một cách hoàn hảo.
B. Nó rất phù hợp với kết quả của các thí nghiệm đã được thực hiện.
C. Nó được hỗ trợ tốt bởi rất nhiều phần bằng chứng độc lập, thay vì chỉ một loại bằng chứng.
D. Nó đưa ra các dự đoán đã được thử nghiệm và cho thấy là chính xác trong một loạt các cuộc điều tra.
-
Câu 17:
Các nhà khoa học tin rằng tất cả sự sống trên trái đất đều phát triển từ những sinh vật đơn giản hơn cách đây 3 tỷ năm. Điều này được gọi là
A. thuyết tiến hóa phân ly
B. lý thuyết về chọn lọc tự nhiên
C. lý thuyết về hóa thạch
D. lý thuyết Vụ nổ lớn
-
Câu 18:
Các nhà khoa học ước tính tuổi của trái đất là
A. 4,5 triệu năm tuổi
B. 4,5 tỷ năm tuổi
C. 3 nghìn năm tuổi
D. 3 triệu năm tuổi
-
Câu 19:
Darwin quan sát thấy những con chim sẻ trên đảo Galapagos có hình dạng tương tự nhau, ngoại trừ các biến thể về mỏ của chúng. Ông suy luận rằng những biến thể này hữu ích choA. sống sót qua cái lạnh
B. xây tổ
C. thu hút một người bạn đời
D. kiếm thức ăn
-
Câu 20:
Sau đây là một trong những suy luận của Darwin khi thiếu một từ. Điền vào chỗ trống: "Trong cuộc cạnh tranh giành __________, các biến thể trong quần thể cho phép một số cá thể sống sót và sinh sản, trong khi những cá thể khác bị giết chết."
A. con đẻ
B. món ăn
C. lãnh thổ
D. sự sống còn
-
Câu 21:
Những sinh vật tồn tại trong thế giới cạnh tranh này là những sinh vật
A. thích nghi tốt nhất
B. người vừa vặn nhất
C. mạnh nhất
D. đẹp nhất
-
Câu 22:
Chọn lọc tự nhiên dẫn đến kết quả sau đây
A. sự tiến hóa do sự sống sót của những người khỏe mạnh nhất
B. sự tiến hóa do các sinh vật thích nghi tốt hơn với môi trường của chúng, có xu hướng tồn tại và sinh ra nhiều con cái hơn
C. tuyệt chủng do các sinh vật không thích nghi với môi trường của chúng và sinh ra nhiều con
D. tuyệt chủng do thích nghi thành công
-
Câu 23:
Theo thuyết tiến hóa, gen của một số sinh vật thay đổi trong một quá trình được gọi là
A. thụ tinh
B. sự phát triển
C. đột biến
D. hóa thạch
-
Câu 24:
Bằng chứng lớn nhất cho sự thay đổi trong một thời gian dài đến từ
A. quan sát các loài sống
B. DNA
C. bản vẽ hang động
D. hóa thạch
-
Câu 25:
Thuật ngữ nào sau đây mô tả quá trình tiến hóa mà các loài có phản ứng với nhau và được Charles Mode là tác giả vào năm 1958? Thuật ngữ này được sử dụng để mô tả niềm đam mê của ông với các phản ứng tiến hóa mà cây trồng và sâu bệnh gây ra cho nhau.
A. Sympatric
B. Coevolution
C. Sự hội tụ
D. Phân kỳ
-
Câu 26:
Thuật ngữ nào sau đây được định nghĩa là sự thay đổi tỷ lệ các kiểu gen khác nhau trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác?
A. Sự tiến hóa
B. Sự thích nghi
C. Tái tạo khác biệt
D. Sự thay đổi
-
Câu 27:
Loại sinh vật đầu tiên phát triển?
A. Sinh vật nhân chuẩn
B. Cây
C. Nấm
D. Sinh vật nhân sơ
-
Câu 28:
Hình dạng sắp xếp hợp lý được tìm thấy trong các kế hoạch cơ thể của cả cá mập và cá heo là một ví dụ về:
A. hệ số
B. giao cảm
C. tiến hóa hội tụ
D. sự tiến hóa khác nhau
-
Câu 29:
Trong một phân loại phân loại, Cổ khuẩn, Nhân thực và Vi khuẩn đại diện cho ba lĩnh vực chính của sự sống. Eukarya sử dụng các yếu tố phiên mã chung TBP (protein gắn kết TATA) và TFIIB trong quá trình phiên mã, trong khi Vi khuẩn thì không. Ít nhất một thành viên của Archaea có một protein tương tự như TBP và một protein tương tự như TFIIB. Dựa trên quan sát này, tình huống nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?
A. Archaea và Eukarya khác nhau sau khi tổ tiên chung của chúng tách ra khỏi Vi khuẩn.
B. Vi khuẩn và Eukarya tách ra sau khi tổ tiên chung của chúng tách ra khỏi Archaea.
C. Archaea, Eukarya và Bacteria khác nhau đồng thời từ một tổ tiên chung.
D. Archaea, Eukarya và Bacteria đều tiến hóa từ các sinh vật tổ tiên khác nhau.
-
Câu 30:
Điều nào sau đây định nghĩa đúng thuật ngữ Paleoanthropologist?
A. Nhà khoa học nghiên cứu hóa thạch
B. Nhà khoa học nghiên cứu các đặc điểm của con người cổ đại
C. Nhà khoa học nghiên cứu sự tiến hóa của sự sống
D. Nhà khoa học nghiên cứu các đặc điểm khác nhau của đá và sự tiến hóa của nó
-
Câu 31:
Ai là người đầu tiên phát hiện ra Lucy (hóa thạch cổ đại của phụ nữ)?
A. Donald Johanson
B. Morgan Freeman
C. Maurice Taieb
D. Johan Shore
-
Câu 32:
Khi cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở cá thể của loài thì gọi là:
A. Hiện tượng thoái hóa.
B. Hiện tượng lại giống
C. Hiện tượng lại tổ
D. Hiện tượng đột biến.
-
Câu 33:
Hiện tượng người có đuôi, lông rậm khắp người và kín mặt được gọi là:
A. cơ quan thoái hóa.
B. cơ quan tương đồng.
C. cơ quan tương tự.
D. hiện tượng lại tổ.
-
Câu 34:
Nhận xét nào sau đây là đúng:
1. Bắng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.
2. Bắng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β - Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.
4. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đoạn phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học.
5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử. Chọn:
A. 1,2,3,4.
B. 1,2,4,5.
C. 2,3,4,5.
D. 1,3,4,5.
-
Câu 35:
Nghiên cứu phôi sinh học so sánh có ý nghĩa nào sau đây về mặt tiến hóa?
1. Tìm hiểu mối quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau.
2. Những loài có lối sống và cấu tạo cơ thể khác nhau nhưng có quá trình phát triển phôi gần giống nhau sẽ có nguồn gốc chung.
3. Nghiên cứu phôi sinh học là cơ sở góp phần để kết luận nguồn gốc chung của sinh giới.
4. Phát hiện đặc điểm sinh thái của loài được nghiên cứu.
Phương án đúng là:
A. 1, 2.
B. 1,2,3.
C. 1, 2, 3
D. 2, 3.
-
Câu 36:
Trong quá trình phát triển phôi của người có giai đoạn có đuôi, có lông mao. Đó là bằng chứng về
A. nguồn gốc động vật của loài người.
B. cơ quan thoái hoá.
C. cơ quan tương tự
D. hiện tượng lại tổ.
-
Câu 37:
Phép đo phổ quét chất lỏng là một phương pháp phát hiện ________________________
A. Tia X
B. Chất phát xạ α
C. Máy phát tia β
D. Tia gamma
-
Câu 38:
Hạt phát ra nào sau đây gồm hai proton?
A. alpha
B. beta
C. gamma
D. zeta
-
Câu 39:
Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ là _____________
A. một nửa thời gian cần thiết để phân rã hoàn toàn
B. một nửa thời gian thực hiện cho một nửa phân rã
C. thời gian thực hiện để phân rã hoàn toàn
D. thời gian thực hiện cho một nửa thời gian phân rã
-
Câu 40:
Chất nào sau đây là chất phóng xạ?
A. hydro sunfua
B. vimentin
C. tritium
D. đơteri
-
Câu 41:
Đặc điểm nhận dạng và hóa học của nguyên tử được xác định bởi ____________
a) nhiệt độ tới hạn
b) điểm đóng băng tới hạn
c) nhiệt độ nóng chảy
d) số proton
Xem câu trả lờiĐáp án: d
Giải thích: Bản chất và tính chất hóa học của một hợp chất có thể được xác định bằng số proton mang điện tích dương mà nó chứa. Ví dụ, hydro có một proton duy nhất và heli có hai.A. nhiệt độ tới hạn
B. điểm đóng băng tới hạn
C. nhiệt độ nóng chảy
D. số proton
-
Câu 42:
Chọn câu đúng về bằng chứng tiến hóa
A. Gân của cây đậu và phylloclade của Opuntia là tương đồng
B. Gân của cây đậu và phylloclade của Opuntia tương tự nhau
C. Cánh của chim và chi của thằn lằn tương đồng nhau
D. Cánh của chim và cánh của dơi tương tự với nhau
-
Câu 43:
Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. Trong tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh nguồn gốc chung.
C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau và có hình thái tương tự nhau.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quant hay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng.
-
Câu 44:
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, cho các phát biểu sau:
(1) Sự sống chỉ thể hiện khi xuất hiện các đại phân tử là ARN và ADN có khả năng tự nhân đôi.
(2) Vật chất di truyền đầu tiên được hình thành là ADN.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động lên tất cả các giai đoạn trong quá trình tiến hóa.
(4) Kết quả của tiến hóa sinh học là hình thành nên mầm sống các tế bào nguyên thủy.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 45:
Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
-
Câu 46:
Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milo đã chứng minh:
A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ.
B. Chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường sinh học.
C. Chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.
D. Axit nucleic được hình thành từ các nucleotit.
-
Câu 47:
Trong số các chất chỉ ra dưới đây, chất nào không có mặt trong thành phần của khí quyển cổ đại trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?
A. H2O
B. CH4
C. O2
D. NH3
-
Câu 48:
Cung cấp bằng chứng về tổ tiên chung của tất cả các loài là bằng chứng nào?
A. Tính phổ biến của mã di truyền
B. Cấu trúc của lục lạp
C. Cấu trúc của lông mao
D. Cấu trúc của hạt nhân
-
Câu 49:
Những gì còn sót lại được bảo tồn cung cấp bằng chứng về cách cuộc sống thay đổi theo thời gian?
A. cấu trúc
B. hóa thạch
C. chim sẻ
D. Galapagos
-
Câu 50:
Các bộ phận cơ thể với các dạng trưởng thành khác nhau được phát triển từ cùng một mô phôi .......
A. cấu trúc tương đồng
B. hóa thạch
C. nội tạng
D. cấu trúc tương tự