Trắc nghiệm Các bằng chứng tiến hóa Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Phát biểu nào về quá trình tiến hóa là đúng?
A. Tiến hóa liên quan đến sự thay đổi các đặc điểm không di truyền.
B. Sự tiến hóa xảy ra qua nhiều thế hệ.
C. Quá trình tiến hóa xảy ra ở các sinh vật riêng lẻ.
D. Cả 3 ý đều đúng.
-
Câu 2:
Điều nào trong số này mô tả đúng nhất về dòng tiến hóa của loài hổ ngày nay?
A. loạt loài tổ tiên của hổ, kéo dài trở lại qua thời gian
B. tất cả các loài hiện đại có liên quan đến hổ
C. loài hổ hiện tại không có tổ tiên thuần chủng
D. cả A và B đều có khả năng
-
Câu 3:
Câu nào mô tả đúng nhất về tổ tiên chung của hai loài thời hiện đại: Loài 1 và Loài 2?
A. một loài tổ tiên được chia sẻ bởi cả Loài 1 và Loài 2
B. một loài hiện đại có liên quan đến cả Loài 1 và Loài 2
C. cả A và B đều đúng
D. cả A và B đều sai
-
Câu 4:
Các loài có chung tổ tiên trong quá khứ gần đây hơn ______ có quan hệ họ hàng gần.
A. nhiều
B. ít
C. giống nhau
D. cả B hoặc C đều đúng
-
Câu 5:
Dựa vào sự phân loại trên cơ sở phân loại, 2 sinh vật nào có chung tổ tiên gần đây nhất?
A. Mực và bạch tuộc
B. Tinh tinh và khỉ đột
C. Tôm hùm và cá chình
D. Kỳ nhông và chuột
-
Câu 6:
Các loài động vật này đều được xếp vào lớp động vật có xương sống Amphibia và bộ Anura. - ếch gỗ, Rana sylvatica - ễnh ương, Rana catesbeiana - cóc tây, Bufo boreas - cóc chân chim, Scaphiopus hammondi Kết luận nào có khả năng nhất về mối quan hệ tiến hóa giữa hoặc giữa các sinh vật này?
A. Ếch gỗ và ễnh ương có chung một tổ tiên gần đây hơn là cóc phương tây và cóc chân chim.
B. Cóc phương tây và cóc chân chim đều tiến hóa ở miền tây Bắc Mỹ, trong khi ếch gỗ và ễnh ương tiến hóa ở vùng nhiệt đới.
C. Ếch gỗ và ễnh ương nhảy giỏi hơn cóc tây và cóc chân chim.
D. Cóc tây và cóc chân chim có chung một tổ tiên gần đây hơn là ếch gỗ và ếch ễnh ương.
-
Câu 7:
Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa, vì sao?
A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình trong đời cá thể.
B. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình ở thế hệ sau và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến lặn vì nó ít ảnh hưởng nghiêm trọng và không di truyền được.
D. Đột biến lặn, vì nó ít ảnh hưởng nghiêm trọng và được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
-
Câu 8:
Nghiên cứu khoa học về cấu trúc của xương, các yếu tố của xương và hình thái vi xương được gọi là:
A. Khoa học nghiên cứu xương
B. Herpetology
C. Côn trùng học
D. Không có cái nào ở trên
-
Câu 9:
Xác định niên đại bằng cacbon phóng xạ có thể giúp tìm ra phạm vi tuổi của các mẫu vật sinh học không quá:
A. 50.000 năm
B. 100.000 năm
C. 500.000 năm
D. 1.000.000 năm
-
Câu 10:
Một holotype là một ______
A. Một ví dụ vật lý duy nhất của một sinh vật được biết là đã được sử dụng khi loài đó được mô tả
B. Một thuật ngữ được sử dụng để mô tả loại xương đặc biệt chỉ có ở loài chim
C. Một mẫu hóa thạch mới hình thành gần đây
D. Không có cái nào ở trên
-
Câu 11:
Paleoanthropology là nghiên cứu về _____
A. Hóa thạch của loài chim ban đầu và tổ tiên của chúng
B. Hóa thạch của người sơ khai và tổ tiên của họ
C. Hóa thạch của cá sơ khai và con cháu của nó
D. Hóa thạch của loài bò sát sơ khai và hậu duệ của nó
-
Câu 12:
Điều nào sau đây có thể được suy ra khi nghiên cứu bộ xương hóa thạch của động vật?
A. Bệnh lý
B. Tuổi thọ
C. Mô hình tăng trưởng
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình hóa thạch?
A. Sự thấm thấu của nước ngầm có thể cản trở quá trình khoáng hóa của xương
B. Xương thường chứa các phân tử hữu cơ cũng như vô cơ
C. Sứa có thể trở thành hóa thạch do cơ thể chúng chứa các bộ phận cứng
D. Không có cái nào ở trên
-
Câu 14:
Một loài động vật có nhiều khả năng trở thành hóa thạch nếu:
A. Tiếp xúc với các yếu tố
B. Động vật chết trên biển và chìm sâu
C. Con vật là động vật thân mềm như sứa
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình hóa thạch?
A. Chỉ những động vật nhỏ mới có nhiều khả năng trở thành hóa thạch
B. Hóa thạch có nhiều khả năng xảy ra trên núi hơn là rừng
C. Mọi sinh vật chết đi đều trở thành hóa thạch
D. Không có cái nào ở trên
-
Câu 16:
Stephen J. Gould là một nhà cổ sinh vật học đã suy đoán rằng, trong số tất cả các sinh vật từng sống trên trái đất, chỉ ________% là còn sống.
A. 1
B. 20
C. 50
D. 99
-
Câu 17:
Bộ phận nào sau đây cấu thành hóa thạch?
A. Một hang sâu khoáng hóa của một loài động vật đã tuyệt chủng
B. Một con vật không xác định được tìm thấy bị đóng băng trong sông băng
C. Một con kiến được tìm thấy bên trong khối hổ phách, có niên đại 110 triệu năm
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 18:
Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?
A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.
B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.
C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
-
Câu 19:
Cơ quan thoái hoá mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Có bao nhiêu giải thích đúng?
I. Gen quy định cơ quan thoái hoá liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan họng.
II. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan có hại.
III. Cơ quan thoái hoá không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
IV. Thời gian tiến hoá chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 20:
Mặc dù không có chức năng gì nhưng các cơ quan thoái hóa vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị CLTN đào thải. Giả thiết nào dưới đây không ủng hộ cho hiện tường trên?
A. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các cơ quan thoái hóa.
C. Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng của cơ thể.
D. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại cho cơ thể sinh vật.
-
Câu 21:
Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Xét các giải thích sau đây:
(1) Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn
(2) Gen quy định cơ quan thoái hóa thường không có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải
(3) Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này
(4) Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Loài vượn duy nhất được tìm thấy ở Ấn Độ?
A. Vượn
B. Khỉ đột
C. Đười ươi
D. Tinh tinh
-
Câu 23:
Di tích người Đông Nam Á tìm thấy ở Việt Nam gặp ở những địa điểm nào?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai( Lạng Sơn) Đức cơ ( Gia Lai) Xuân Lộc ( Đồng Nai) Núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hóa)
B. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai( Lạng Sơn) An Khê ( Gia Lai) Xuân Lộc ( Đồng Nai) Quan Yên ( Thanh Hóa)
C. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai( Lạng Sơn) An Khê ( Gia Lai) Xuân Lộc ( Đồng Nai)
D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai( Lạng Sơn) An Khê ( Gia Lai) Xuân Lộc ( Đồng Nai) Núi Đọ,Quan Yên ( Thanh Hóa)
-
Câu 24:
Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?
A. Di chỉ đồ sắt.
B. Di chỉ đồ đá.
C. Di cốt hóa thạch.
D. Di chỉ đồ đồng.
-
Câu 25:
Những chiếc răng của Người tối cổ được tìm thấy ở
A. Cao Bằng
B. Lạng Sơn
C. Bắc Giang
D. Quảng Nam.
-
Câu 26:
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất tìm thấy ở đại nào sau đây?
A. Đại Thái cổ.
B. Đại Trung sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Nguyên sinh.
-
Câu 27:
Trong nhiều hang động ở Hòa Bình - Bắc Sơn, người ta phát hiện được những lớp vỏ ốc dày 3 - 4m, chứa nhiều công cụ, xương thú điều đó cho thấy
A. Người nguyên thủy thường định cư lâu dài ở một nơi.
B. Người nguyên thủy thường ăn ốc.
C. Thức ăn chủ yếu của người nguyên thủy là ốc.
D. Người nguyên thủy đã sống thành bầy rất đông.
-
Câu 28:
Theo thuyết tiến hóa, gen của một số sinh vật thay đổi trong một quá trình được gọi là
A. thụ tinh
B. sự phát triển
C. đột biến
D. hóa thạch
-
Câu 29:
Cánh bướm và cánh chim đều thực hiện chức năng bay. Đây là ví dụ về
A. Cơ quan tương đồng
B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan thoái hóa.
D. Cơ quan tương đồng hoặc tương tự
-
Câu 30:
Hình bên cho thấy một ví dụ về _____
A. Cơ quan tương đồng
B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan động vật
D. Tiến hóa khác nhau
-
Câu 31:
Trình tự các nuclêôtit trong mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người:
- Người: -XGA-TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-
- Tinh tinh: -XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
- Gôrila: -XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-
- Đười ươi: -TGT-TGG-TGG-GTX-TGT-GAT-
Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữ loài người với các loài vượn người?
A. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến là Gôrila, sau cùng là đười ươi.
B. Đười ươi có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến là Gôriala, sau cùng là tinh tinh.
C. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến là đười ươi, sau cùng là Gôrila.
D. Gôrila có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến là tinh tinh, sau cùng là đười ươi.
-
Câu 32:
Khi nói về bằng chứng sinh học phân tử, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cũng cho thấy các loài trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin trong phân tử protein hay trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
C. Phân tích trình tự các axit amin của cac loại protein hay trình tự các nucleotit của các gen khác nhau ở các loài có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
D. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein,… chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với động vật có vú giống linh trưởng sơ khai hoặc động vật thân mềm?
A. Chúng có kích thước bằng những con chó lớn hoặc chó sói.
B. Chúng có lẽ chủ yếu sống trong môi trường đồng cỏ.
C. Nhiều hóa thạch được bảo quản tốt của chúng đã được tìm thấy hầu hết ở châu Âu.
D. Không ý nào đúng.
-
Câu 34:
Mặc dù đã tách ra từ khoảng 125 triệu năm trước, nhưng nhiều nhóm động vật có túi và động vật có vú có nhau thai vẫn giống nhau về mặt thể chất. Ví dụ, sóc bay (một loài động vật có vú có nhau thai) giống một cách kỳ lạ với tàu lượn đường của thú có túi, đã bị cô lập ở Úc kể từ khi Gondwana tan rã. Người ta đặt tên cho hiện tượng này là gì, do hai loài tiến hóa độc lập với nhau, nhưng trong điều kiện môi trường giống nhau?
A. Tiến hóa khác nhau
B. Tiến hóa hội tụ
C. Ổn định hydridisation
D. Hồi tưởng
-
Câu 35:
Độ hiếm của hóa thạch thường được các nhà sáng tạo sử dụng để mâu thuẫn với ý tưởng về sự tiến hóa, nhưng những hóa thạch tồn tại thường kể những câu chuyện rõ ràng về lịch sử tự nhiên của các sinh vật sống. Một số hóa thạch nhất định, như Archaeopteryx nổi tiếng, được gắn nhãn "thiếu liên kết". Trong khi Archaeopteryx giúp thu hẹp khoảng cách giữa loài bò sát và sự xuất hiện của các loài chim, thì loài động vật "Tiktaalik" được cho là đại diện cho quá trình chuyển đổi nào?
A. Mang phổi
B. Ovipary to vivipary
C. Vảy đến lông
D. Vây đến chi
-
Câu 36:
Như đã đề cập trước đây, lựa chọn giới tính là động lực mạnh mẽ của quá trình tiến hóa và là nguyên nhân dẫn đến một số loài động vật bắt mắt nhất trên hành tinh của chúng ta. Nếu trong điều kiện tối ưu, động vật sinh sản hữu tính có thể gặp phải tình huống chúng ngày càng trở nên ấn tượng hơn về mặt thể chất, nhưng điều này thường bị ngăn chặn bởi động vật ăn thịt. Tên của hiện tượng này là gì?
A. Giao phối chọn lọc
B. Lựa chọn tình dục trong Snowballing
C. Tiến hóa đá lăn
D. Khu phức hợp He-Man
-
Câu 37:
Khoảng thời gian tuyệt đối cần thiết để hầu hết các loài trải qua quá trình tiến hóa đáng kể để được mắt người đánh giá cao là một yếu tố rất lớn dẫn đến sự ra đời muộn màng của thuyết tiến hóa Darwin do chọn lọc tự nhiên. Việc phát hiện ra penicillin vào năm 1928 cho phép quá trình tiến hóa ở vi sinh vật xảy ra trên quy mô cho phép quan sát thấy nó trong cuộc đời con người. Lý do nào sau đây không phải là lý do giải thích cho sự tiến hóa nhanh hơn của vi sinh vật (so với động vật)?
A. Các phức hợp đọc bằng chứng kém
B. Các enzym làm thay đổi gen khi đối mặt với áp lực chọn lọc
C. Nhân rộng nhanh chóng
D. Chia sẻ gen giữa các vi sinh vật
-
Câu 38:
Không giống như ý tưởng về thiết kế thông minh, sự tiến hóa sửa đổi các đặc điểm / cấu trúc hiện có hơn là tạo ra những đặc điểm / cấu trúc mới từ hư không. Một ví dụ về điều này là dây thần kinh thanh quản ở động vật có vú, xuất hiện đầu tiên ở tổ tiên giống cá của chúng ta. Cấu trúc này kết nối não với thanh quản, nhưng đầu tiên vòng quanh động mạch chủ, khiến hành trình của nó kéo dài thêm vài mét ở một số động vật có vú một cách không cần thiết. Sản phẩm phụ của quá trình tiến hóa được gọi là gì?
A. Kết thúc quá trình tiến hóa
B. Cộng sinh
C. Sự cố kết hợp
D. Thiết kế xấu
-
Câu 39:
Có một thực tế kỳ lạ là con người, sinh vật phức tạp nhất trên Trái đất, có bộ gen nhỏ hơn 1/5 kích thước bộ gen của lúa mì. Một giải thích hàng đầu đằng sau điều này là bộ gen lúa mì đã có nhiều thời gian hơn để tiến hóa, trong thời gian đó nó đã tích lũy một lượng lớn DNA không hoạt động (hoặc "rác"). Thuật ngữ nào được sử dụng để mô tả thực tế rằng kích thước bộ gen không phải là một chỉ số về mức độ phức tạp của sinh vật?
A. Giáo lý trung tâm của sinh học
B. Quy tắc McClintock
C. Mô hình bán bảo thủ
D. Nghịch lý giá trị C
-
Câu 40:
Chọn lọc giới tính là động lực mạnh mẽ cho quá trình tiến hóa trong loài. Kết quả có thể rất ấn tượng, khiến con đực và con cái cùng loài có vẻ khác biệt đáng kể. Người ta đặt tên cho hiện tượng này hoạt động mạnh trên chim công và cá nhà táng là gì?
A. Sự kết hợp
B. Phân biệt giới tính
C. Lưỡng hình giới tính
D. Hiệu ứng người sáng lập
-
Câu 41:
Khi hai quần thể tách rời nhau, sự phân li có thể xảy ra. Nếu những loài này sau đó lại với nhau một lần nữa, chúng có thể tạo ra con lai. Sự phù hợp của các loài lai này quyết định liệu hai loài có hợp nhất để trở thành một loài hay không. Thuật ngữ nào được sử dụng cho các khu vực có thể tìm thấy các giống lai, chẳng hạn như ở Đông Âu được hình thành từ sự giao phối giữa cóc bụng vàng và cóc bụng lửa?
A. Vùng Mongrel
B. Khu Mongrel
C. Các vùng kết hợp
D. Khu hỗn hợp
-
Câu 42:
Chọn lọc nhân tạo đã được con người thực hiện hàng nghìn năm và hoạt động theo nguyên tắc giống như chọn lọc tự nhiên. Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ về chọn lọc nhân tạo?
A. Nhân giống bắp cải dại để sản xuất súp lơ
B. Việc chăn nuôi bò để sản xuất sữa với số lượng lớn
C. Tình huynh đệ tương tàn của bồ nông con
D. Nuôi chó hoang để làm vật nuôi trong gia đình
-
Câu 43:
Công trình của giáo sư John Endler ở Venezuela và Trinidad đã chỉ ra cách cá bảy màu ở các hồ / suối riêng biệt, với áp lực chọn lọc khác nhau, dần trở nên khác biệt, cuối cùng dẫn đến phân ly giới tính. Hiện tượng này được gọi là gì?
A. Ổn định hỗn hợp
B. Thông số kỹ thuật allopatric
C. Dòng gen
D. Đột biến thích nghi
-
Câu 44:
Sự chuyển đổi lớn tiếp theo gần như có thể được phân loại là một sự chuyển đổi ngược lại. Các nhóm mới dẫn đến đã đi theo hướng ngược lại với một quá trình chuyển đổi lớn trước đó. Những loài động vật này chiếm giữ các hốc bị bỏ trống bởi những người khổng lồ ở Đại Trung sinh, những người đã bị xóa sổ bởi sự tuyệt chủng cuối kỷ Phấn trắng. Sự chuyển đổi này đã trở lại cội nguồn của nó là gì?
A. Một số loài động vật có vú đã quay trở lại lối sống dưới nước từ trên cạn.
B. Chuyển đổi ngược không bao giờ có thể xảy ra. Quá trình chuyển đổi chỉ có thể tiếp tục.
C. Một nhóm khủng long mới tiến hóa từ loài chim.
D. Có một số đơn đặt hàng cá biển sâu thiếu xương sống.
-
Câu 45:
Các loài bò sát đã là cơ sở cho những chuyển đổi lớn trong lịch sử sự sống. Sự chuyển đổi đầu tiên là rất quan trọng. Nó trôi chảy từ loài archosaurs đến những loài khủng long sớm nhất. Lần chuyển tiếp tiếp theo diễn ra muộn hơn những lần khác và cũng được chứng minh rõ ràng trong hồ sơ hóa thạch. Loài bò sát khủng long đã phát sinh nhóm "gà" nào?
A. Kỳ nhông
B. Ba con
C. Cá phổi
D. Chim
-
Câu 46:
Với sự chuyển đổi của động vật có xương sống ở biển vào đất liền, sự tiến hóa của động vật bốn chân đã tiến hành apace. Các tứ bội ban đầu phát triển thành các màng ối. Các màng ối đa dạng thành nhiều loại khác nhau. Một trong những loại này, khớp thần kinh, đã trở thành động vật có xương sống thống trị trên cạn khoảng 250 triệu năm trước. Sự thống trị của họ đã bị kết thúc trước khi nó bắt đầu bởi một thảm họa bất ngờ. Một nhóm bò sát, archosaurs, đã thay thế chúng và thống trị thế giới với tư cách là loài khủng long trong 160 triệu năm. Thảm họa này đã làm thay đổi đáng kể quá trình tiến hóa là gì?
A. Sự tuyệt chủng hàng loạt Permi-Trias.
B. Tất cả các khớp thần kinh đều chết vì bệnh tim.
C. Một siêu động vật ăn thịt đã tiến hóa và săn mồi trên mọi thứ.
D. Các khớp thần kinh mất đi ý chí sống.
-
Câu 47:
Việc di chuyển lên đất liền được làm sáng tỏ hơn vào năm 2004 với việc phát hiện ra một trong những hóa thạch chuyển tiếp đáng kinh ngạc nhất từng được khai quật. Nhà sinh vật học Neil Shubin và một nhóm các nhà khoa học đã đến vùng Bắc Cực thuộc Canada để tìm kiếm loài "chân cá" kỳ thú này. Con vật này có tên Eskimo là gì?
A. Smilodon
B. Cá chép không phải là động vật có thật.
C. Dunkleosteus
D. Tiktaalik
-
Câu 48:
Bây giờ biển đầy ắp cá và các sinh vật khác, đại dương đang trở thành một nơi đông đúc. Động thái tiến hóa tiếp theo là một trong những động thái quan trọng nhất trong lịch sử sự sống trên Trái đất. Quá trình chuyển đổi của các sinh vật, vốn thuần túy là thủy sinh trong hàng tỷ năm, sang đất liền là một bước đi ngoạn mục. Các loài cá vây tia tách khỏi một nhóm khác mà cuối cùng đã tiến hóa thành tứ chi giúp cuộc sống trên cạn có thể thực hiện được. Eusthenopteron là một trong những loại cá đầu tiên phiêu lưu trên cạn?
A. Cá bọc thép (Placoderms)
B. Cá không hàm (Agnathans)
C. Cá sụn (Chondrichthyes)
D. Cá vây thùy (Sarcopterygii)
-
Câu 49:
Bước tiếp theo liên quan đến việc lấp đầy các đại dương với sự sống. Động vật chân đốt (và nhiều nhóm khác nhau) đến trước. Không lâu sau chúng, loài cá nổi tiếng nhất của biển đã phát triển: cá. Những loài cá sớm nhất vẫn có hậu duệ là cá hagfish và cá đèn ngày nay. Trong các loài cá đã phát sinh quá trình chuyển đổi quan trọng tiếp theo. Cá chạch đèn và cá tai tượng tách ra khỏi một nhóm cá khác mà cuối cùng sẽ phát sinh ra tất cả các loài cá bốn chân trên cạn (bao gồm cả chúng ta). Những loài cá này, lần đầu tiên được đại diện bởi các bộ da thịt, đã phát triển cấu trúc hữu ích nào?
A. Hàm
B. Notochord
C. Cổ
D. Lông thú
-
Câu 50:
Sau khi sự sống đa bào hình thành, một số chuyển đổi lớn đã xảy ra. Các dòng protostome và deuterostome tách ra và hình thành các kế hoạch cơ thể khác nhau (đối xứng xuyên tâm và đối xứng song phương). Sự phân chia tiếp theo có tầm quan trọng đối với chúng tôi vì nhóm bao gồm tổ tiên của chúng tôi đã tham gia. Haikouichthys được coi là một trong những thành viên lớn tuổi nhất của nhóm này. Tất cả cá, động vật lưỡng cư, bò sát và động vật có vú cũng là thành viên. Sự chuyển đổi này đã tách chúng ta ra khỏi côn trùng và sâu từ rất lâu trước đây là gì?
A. Invertebrate - Động vật có xương sống
B. Thực vật - Động vật
C. Tự dưỡng - Dị dưỡng
D. Kỵ khí - hiếu khí