Trắc nghiệm Các bằng chứng tiến hóa Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Để xây dựng lại lịch sử tiến hóa giữa một nhóm các đơn vị phân loại, có thể sử dụng những điểm tương đồng nào?
A. hình thái
B. giải phẫu học
C. di truyền
D. tất cả những điều ở trên
-
Câu 2:
Cơ quan co thắt của rắn Boa có xương hông và xương chân nhỏ bên trong cơ thể chúng. Bởi vì những cấu trúc này không có chức năng, chúng được gọi là
A. tương đồng.
B. tương tự.
C. thoái hóa
D. tiền sử
-
Câu 3:
Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?
I. Cơ quan thoái hóaII. Cơ quan tương tự
III. Cơ quan tương đồng
A. I và II
B. I và III
C. I
D. II
-
Câu 4:
Sau khi nghiên cứu một số điều, John lưu ý rằng các loài chim đến từ loài khủng long đã tuyệt chủng. Ông ghi nhận sự thay đổi dần dần của các loài theo thời gian. Anh ta có khả năng làm việc trong lĩnh vực nào sau đây?
A. tế bào học
B. thực vật học
C. sinh học tiến hóa
D. hóa sinh
-
Câu 5:
Ý nào KHÔNG cung cấp bằng chứng về tổ tiên chung của các loài?
A. sự giống nhau về hình thái
B. sự giống nhau trong gen và DNA
C. hóa thạch trung gian
D. sự hiện diện của các loài hiện đại trong các hóa thạch sớm nhất
-
Câu 6:
Con người có ruột thừa, một ống mỏng nối với ruột già không phục vụ mục đích gì và là mối đe dọa đến tính mạng và sức khỏe của con người nếu nó bị nhiễm trùng hoặc viêm. Người ta tin rằng ruột thừa từng có chức năng như một phần của hệ tiêu hóa của con người. Nó là.....
A. một đột biến.
B. một cơ quan quan trọng.
C. một cơ quan thoái hóa
D. không ý nào đúng
-
Câu 7:
Các hóa thạch lưỡng cư sớm nhất mà các nhà khoa học đã tìm thấy là 363 triệu năm tuổi. Họ cũng đã phát hiện ra hóa thạch của loài cá có thể sử dụng vây để bò dưới đáy nước có tuổi đời 380 triệu năm. Năm 2004, trong khi đào những tảng đá có niên đại 375 triệu năm tuổi, họ đã tìm thấy một hóa thạch tên là Tiktaalik roseae, có vảy, vây và mang giống cá, nhưng cũng có cổ, xương sườn, đầu phẳng, vây xương và một khía tai như một loài lưỡng cư. Thuật ngữ nào mô tả chính xác nhất hóa thạch Tiktaalik?
A. hóa thạch
B. loài đột biến
C. hình thức chuyển tiếp
D. quặng
-
Câu 8:
Mô tả nào áp dụng cho các cơ quan tương tự?
A. cấu trúc khác nhau, chức năng tương tự
B. không cùng tổ tiên
C. kết quả tiến hóa giống nhau
D. cả A và B
-
Câu 9:
Để giải thích tại sao các đặ điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, lý do nào dưới đây là không đúng
A. Đặc điểm thích nghi của loài này có thể bị khống chế bởi đặc điểm thích nghi của kẻ thù
B. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tựnhiên(CLTN. trong một hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn
C. Do sự tác động của con người lên môi trường sống của sinh vật theo hướng tích cực hay tiêu cực
D. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định các đột biến và biến dị tổ hợp cũng không ngừng phát sinh, CLTN vẫn không ngừng tác động làm xuất hiện các đặc điểm thích nghi ở mức độ cao hơn
-
Câu 10:
Hai sinh vật khác nhau có cấu trúc giống nhau về mặt giải phẫu được cho là có nguồn gốc từ một tổ tiên chung. Chức năng của các cấu trúc khác nhau do kết quả của môi trường mà các sinh vật sống. Những cấu trúc tương tự về mặt giải phẫu này là
A. tương đồng
B. tương tự
C. các đột biến.
D. tiến hóa đồng quy
-
Câu 11:
Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?
A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa
B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể
C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại
-
Câu 12:
Mặc dù không có chức năng gì nhưng các cơ quan thoái hóa vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị CLTN đào thải. Giả thiết nào dưới đây không ủng hộ cho hiện tường trên?
A. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các cơ quan thoái hóa.
C. Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng của cơ thể.
D. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại cho cơ thể sinh vật.
-
Câu 13:
Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng đối với cơ thể nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lí?
A. Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng
B. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại
C. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên
D. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng
-
Câu 14:
Cơ quan thoái hoá mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Có bao nhiêu giải thích đúng?
I. Gen quy định cơ quan thoái hoá liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan họng.
II. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan có hại.
III. Cơ quan thoái hoá không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
IV. Thời gian tiến hoá chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 15:
Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
(1) Đây là cơ quan thể hiện tiến hóa phân ly.
(2) Chứng tỏ thực vật này vốn có nguồn gốc đơn tính, về sau mới phân hóa thành lưỡng tính.
(3) Do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ gen quy định tính trạng nhụy.
(4) Cơ quan nhụy không còn giữ chức năng thụ phấn nhưng vẫn còn di tích là do chọn lọc tự nhiên giữ lại.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 16:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh?
I. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hoá phân li.
II. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hoá đồng quy.
III. Cơ quan thoái hoá phản ánh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật sẽ bị thay đổi khi môi trường sống thay đổi.
IV. Cơ quan tương tự dùng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 17:
Cho các phát biểu sau đây về các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh:
(1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, cùng kiểu cấu tạo nhưng có chức năng khác nhau.
(2) Cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng chức năng nên có cấu tạo và hình thái tương tự nhau.
(3) Cơ quan thoái hóa cũng có bản chất là cơ quan tương đồng.
(4) Các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh đều bằng chứng gián tiếp và phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
Khi nói về cơ quan tương đồng, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng?
(1) Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa phân li.
(2) Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung.
(3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
(4) Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Xét các kết luận sau đây:
(1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
(2) Cơ quan tương đồng là là bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
(3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
(4) Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 20:
Thuật ngữ nào là cấu trúc không có chức năng ở loài ngày nay mà từng hoạt động ở loài tổ tiên?
A. cấu trúc tương đồng
B. cơ quan thoái hóa
C. hóa thạch
D. dân số
-
Câu 21:
Cặp nào cho biết một ví dụ về cơ quan tương đồng?
A. đuôi của một con báo và đuôi của một con chó
B. cánh dơi và cánh chim
C. vây của cá voi và bàn tay của con người
D. tai của một con voi và vảy của một con khủng long
-
Câu 22:
Gấu trúc phát triển cổ tay dài hơn để ăn tre tốt hơn theo thời gian và do đó tăng cơ hội sống sót. Đây là một ví dụ về gì?
A. sự tiến hóa.
B. Giải phẫu so sánh.
C. lựa chọn nhân tạo.
D. sự thích nghi.
-
Câu 23:
Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khí đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác nhau. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
A. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
B. Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hóa bằng cơ chế của Lacmac.
C. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi.
D. Chọn lọc tự nhiên, trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
-
Câu 24:
Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
-
Câu 25:
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo
D. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
-
Câu 26:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(4) Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 27:
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự?
A. Gai hoa hồng và gai xương rồng là cặp cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
C. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
D. Những cơ quan thoái hóa cũng là những cơ quan tương đồng.
-
Câu 28:
Cho các nội dung sau đây
(1) Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân, đây là ví dụ về cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(2) Cơ quan tương đồng chúng bắt nguồn từ 1 cơ quan tổ tiên, nay có thể chức năng khác nhau, phản ánh sự tiến hóa phân li.
(3) Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nhưng có chức năng tương tự nhau, phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt
(2). Củ khoai lang và củ khoai tây,
(3) Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng
(4). Chân chuột chũi và chân dế dũi,
(5) Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Mã di truyền là mã bộ ba và có tính phổ biến. Đây là ví dụ minh họa về loại bằng chứng tiến hóa nào?
A. Bằng chứng tế bào học
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Bằng chứng sinh học phân tử
-
Câu 31:
Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài.
B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin của các loài.
C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài.
D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài.
-
Câu 32:
Sự thống nhất về cấu tạo ADN, prôtêin, mã di truyền là bằng chứng tiến hóa về:
A. tế bào học
B. sinh học phân tử
C. giải phẫu học
D. cơ thể học
-
Câu 33:
Cho các bằng chứng tiến hóa sau:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
(4) Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Số bằng chứng tiến hóa là bằng chứng sinh học phân tử:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 34:
Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau phản ánh
A. sự tiến hóa đồng qui
B. sự tiến hóa phân li
C. ảnh hưởng của môi trường sống
D. mức độ quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài
-
Câu 35:
Mặc dù cơ thể bạn thay đổi và phát triển, những đặc điểm hình thái, sinh lí mới xuất hiện nhưng _______ không bao giờ thay đổi.
A. tính trạng
B. kiểu hình
C. hình thái
D. kiểu gen
-
Câu 36:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hoá?
I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
II. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.
IV Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 37:
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Cánh của bướm và cánh của chim là hai cơ quan tương tự.
B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người là cơ quan tương đồng.
C. Cánh của dơi và cánh của chim là hai cơ quan tương đồng.
D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều biến thái từ lá và tiến hóa theo hướng đồng quy.
-
Câu 38:
Có bao nhiêu bằng chứng sau đây cho thấy con người có nguồn gốc từ động vật có vú ?
(1). Biết sử dụng công cụ. (2). Răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
(3) Xương cụt là dấu vết của đuôi. (4) Có khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
(5) Hiện tượng mọc lông khắp cơ thể. (6) Bán cầu đại não phát triển.
(7) Xương bàn tay có năm ngón.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 39:
Có bao nhiêu bằng chứng sau đây không phải là bằng chứng giải phẫu so sánh?
1. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
2. Người và tinh tinh có thành phần axit amin trong chuỗi Hemoglobin giống nhau .
3. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.
4. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá.
5. Cấu trúc xương vây cá voi và cánh dơi.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 40:
Cơ quan sinh dục của người phụ nữ vẫn sản sinh hoocmon sinh dục nam đây là bằng chứng của:
A. Cơ quan tương ứng
B. Cơ quan thoái hoá
C. Cơ quan tương tự
D. Cơ quan tương đồng
-
Câu 41:
Ví dụ nào là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
C. Gai xương rồng và lá cây lúa.
D. Cánh bướm và cánh chim.
-
Câu 42:
Cho các cặp cơ quan:
I. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
II. Voi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
III. Gai xương rồng và lá cây lúa.
IV. Cánh bướm và cánh chim.
Có bao nhiêu cặp là cơ quan tương đồng làA. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 43:
Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quan
A. tương tự.
B. thoái hoá.
C. tương đồng.
D. tương phản.
-
Câu 44:
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp lí tưởng để nghiên cứu tiến hóa?
A. Phương pháp địa lí sinh vật học
B. Phương pháp phôi sinh học
C. Phương pháp sinh học phân tử
D. Phương pháp quan sát hình thái NST
-
Câu 45:
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B. Chân trước của mèo và cánh của dơi.
C. Cánh chim và cánh bướm.
D. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
-
Câu 46:
Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
-
Câu 47:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng
B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
C. Cơ quan thoái hóa là 1 trường hợp của cơ quan tương đồng
D. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
-
Câu 48:
Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, có các nhận định sau đây:
(1). Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
(2). Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
(3). Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
(4). Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
Số nhận định đúng là:A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 49:
Cho các nội dung sau:
(1) Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
(2) Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
(3) Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
(4) Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.
A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
-
Câu 50:
Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào?
A. Quy tắc về kích thước cơ thể.
B. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể.
C. Do đặc điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt
D. Do đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt