Trắc nghiệm Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Mặt trận nào được xem là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
A. Liên minh nhân dân Đông Dương
B. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào
C. Liên minh Việt- Miên- Lào
D. Mặt trận nhân dân Việt- Miên- Lào
-
Câu 2:
Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, được xem là khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng” là nội dung của báo cáo nào được trình bày tại Đại hội Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)?
A. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh
B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh
C. Bản đề cương văn hóa của Trường Chinh
D. Báo cáo chính trị của Lê Duẩn
-
Câu 3:
Nhiệm vụ được xem là cơ bản của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Đại hội đại biểu của Đảng lần thứ II (2/1951) không bao gồm
A. Giành độc lập và thống nhất.
B. Xóa bỏ những tàn tích phong kiến.
C. Gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
D. Bắt đầu xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
-
Câu 4:
Điểm chung được xem là của ba kế hoạch: Rơ-ve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Na-va là
A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.
C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
D. muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh
-
Câu 5:
Sự kiện được xem là đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là
A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
B. . Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. . Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
-
Câu 6:
Đảng và Chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt được xem là để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng ?
A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.
B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
D. Vì giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến.
-
Câu 7:
Trong kháng chiến chống Pháp (1951 – 1953) để xây dựng hậu, phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây được xem là mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
A. Thành lập ngân hàng Quốc gia việt Nam ( 951).
B. Ban hành chinh sách về thuế nông nghiệp (195 ).
C. . Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
-
Câu 8:
Đại hội tổng kết, biểu dương thành tích thi đua yêu nước được xem là đã chọn được
A. 5 anh hùng.
B. 5 anh hùng.
C. 7 anh hùng.
D. 8 anh hùng.
-
Câu 9:
Trong kháng chiến chống Pháp trên mặt trận kinh tế, Đảng và Chính phủ đã đề ra 1 cuộc vận động lớn về sản xuất và tiết kiệm được xem là diễn ra trong thời gian nào ?
A. 1951
B. 1952
C. 1953
D. 1954
-
Câu 10:
Từ 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì được xem là quan trọng nhất?
A. Đại hột Đàng toàn quốc lần thứ II (2 -1951).
B. Đại hột thống nhắt Việt minh - Liên Việt (3 - 3 - 1951 ).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ I (1 – 5 – 1952).
-
Câu 11:
Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954 ta đã được xem là thực hiện tất cả:
A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
B. 5 đợt giảm tô.
C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
D. 4 đợt giảm tô.
-
Câu 12:
Tháng 11/1953 Hội nghị toàn quốc của Đảng được xem là thông qua vấn đề gì?
A. Cương lĩnh ruộng đất.
B. Luật cải cách ruộng đất.
C. Quyết định cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
D. đợt 1 cải cách ruộng đất.ển thị đáp án
-
Câu 13:
Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ được xem là có chủ trương gì?
A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm
C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
D. Phát động quần chúng triệt đề giảm tô vá cải cách ruộng đất.
-
Câu 14:
Ngày 11 - 3 - 1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã được xem là thành lập tổ chức
A. . Liên minh Việt - Miên - Lào.
B. . Mặt trận Việt - Miên - Lào.
C. . Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
-
Câu 15:
Là mốc được xem là đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của:
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
-
Câu 16:
Đại hội lần thứ II của Đảng được xem là chứng tỏ:
A. Đảng ta ngày càng được tôi luyện và trưởng thành.
B. Mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố.
C. Niềm tin của quần chúng nhân dân với Đảng được nâng cao.
D. Câu A và B đúng.
-
Câu 17:
Nhiệm vụ được xem là chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chi Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?
A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
-
Câu 18:
Lúc nào Đàng được xem là ra hoạt động công khai?
A. 1936
B. 1939.
C. 1945.
D. 1951.
-
Câu 19:
Lúc nào Đảng ta được xem là có quyết định tạm thời rút vào hoạt động bí mật?
A. 1939
B. 1936.
C. 1945.
D. 1951.
-
Câu 20:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 -1951) được xem là đã họp tại đâu?
A. Hương Cảng (Trang Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. . Pác Pó (Cao Bằng).
D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
-
Câu 21:
"Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23 - 12 - 1950 được xem là kí kết giữa:
A. Pháp và Nhật.
B. Pháp - Tuông Giới Thạch.
C. Mĩ và Pháp.
D. Mĩ và Nhật.
-
Câu 22:
"Kế hoạch Đờ - lát đờ Tát-xi-nhi" 12 - 1950 ra đời được xem là kết quả của
A. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
-
Câu 23:
Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp được xem là có âm mưu gì mới?
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
C. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
-
Câu 24:
Thắng lợi được coi là chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
-
Câu 25:
Điểm được xem là tương đồng về mục tiêu của Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là
A. muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. muốn giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
C. . muốn gạt bỏ sự can thiệp của Mĩ.
D. muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.
-
Câu 26:
Điểm được xem là mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951-1953 so với giai đoạn 1946-1947 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
C. Chống thực dân Pháp và tay sai.
D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
-
Câu 27:
Nội dung nào được xem là không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Đảng và Chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất năm 1953?
A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.
B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
D. Giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến.
-
Câu 28:
Ý nghĩa được xem là cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) là
A. thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
B. đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
C. đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.
D. thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
-
Câu 29:
Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5-1952) đã chọn được có bao nhiêu người:
A. 5 anh hùng.
B. 6 anh hùng.
C. 7 anh hùng.
D. 8 anh hùng.
-
Câu 30:
Để phát triển hậu phương kháng chiến chống Pháp, năm 1952, Chính phủ đã thực hiện điều gì
A. phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. phát động công cuộc cải cách giáo dục.
D. phát động phong trào Bình dân học vụ.
-
Câu 31:
Nội dung chủ yếu được xem là của Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5-1952) là
A. tuyên dương thành tích của các anh hùng lực lượng vũ trang.
B. đoàn kết, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng.
D. tăng cường liên minh chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
-
Câu 32:
Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954 ta đã thực hiện tất cả bào nhiêu đợt cải cách:
A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
B. 6 đợt giảm tô.
C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
D. 4 đợt giảm tô
-
Câu 33:
Từ năm 1950, Đảng và Chính phủ thực hiện được xem là cuộc cải cách giáo dục nhằm thực hiện phương châm
A. diệt trừ giặc dốt
B. kháng chiến văn hóa, văn hóa kháng chiến.
C. phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.
D. Bình dân học vụ.
-
Câu 34:
Điểm của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là mới so với kế hoạch Rơve (1949) là
A. tập trung kiểm soát Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
B. tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc.
C. kiểm soát biên giới Việt-Trung.
D. tấn công Việt bắc với quy mô lớn.
-
Câu 35:
Ngày 11 - 3 - 1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã trở thành lập tổ chức
A. Liên minh cách mạng Việt - Miên - Lào.
B. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
-
Câu 36:
Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đây được xem là là ý nghĩa của
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
-
Câu 37:
Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951), bài học cơ bản có thể rút ra trong công cuộc xây dựng Tổ quốc hiện nay được xem là
A. tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
B. tăng cường khối đoàn kết dân tộc.
C. tăng cường sự đoàn kết quốc tế.
D. . tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng.
-
Câu 38:
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951) được xem là
A. đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. giành độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
-
Câu 39:
Đảng ta được xem là ra hoạt động công khai vào thời gian nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1949.
D. Năm 1951.
-
Câu 40:
Đảng ta được xem là quyết định tạm thời rút vào hoạt động bí mật vào thời gian nào?
A. Năm 1939.
B. Năm 1936.
C. Năm 1945
D. Năm 1951.
-
Câu 41:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 -1951) được xem là họp tại đâu?
A. . Hương Cảng (Trang Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Pác Pó (Cao Bằng).
D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
-
Câu 42:
"Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23 - 12 - 1950 được xem là kí kết giữa:
A. Pháp và Nhật.
B. Pháp và Tưởng Giới Thạch.
C. Mĩ và Pháp.
D. Mĩ và Nhật
-
Câu 43:
Kế hoạch Đờ Lát-đờ Tát-xi-nhi (1950) ra đời được xem là của kết quả của
A. . sự cấu kết giữa Pháp và Nhật trong chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. việc Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Mĩ.
-
Câu 44:
Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp được xem là có âm mưu gì mới?
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
-
Câu 45:
Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây được xem là đã giúp quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. . Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
-
Câu 46:
Để phát triển hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ được xem là đã
A. tiến hành công nghiệp hóa.
B. . thực hiện hiện đại hóa.
C. tiến hành tổng khởi nghĩa
D. đẩy mạnh sản xuất.
-
Câu 47:
Nội dung nào sau đây được xem là không thuộc nhiệm vụ cách mạng Việt Nam được đưa ta trong Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh?
A. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
B. Đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật.
C. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và nửa phong kiến.
D. Giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc.
-
Câu 48:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) đã thông qua hai văn kiện quan trọng được xem là
A. Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc và Luận cương chính trị của Trần Phú.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh.
C. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh và Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh.
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi và Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh.
-
Câu 49:
Chiến dịch nào sau đây được xem là diễn ra khi quân ta chưa giành được thế chủ động trên chiến trường?
A. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952.
B. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
D. . Chiến dịch Thượng Lào xuân hè 1953.
-
Câu 50:
Mục đích chủ yếu của Đảng khi mở những chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952, Tây Bắc thu – đông 1952 và Thượng Lào xuân hè 1953 được xem là
A. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
B. giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường.
C. . buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh.
D. làm thất bại kế hoạch can thiệp của Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.