Trắc nghiệm Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Văn bản nào sau đây được xem là kí kết giữa Mĩ với chính phủ Bảo Đại vào tháng 9-1951?
A. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ.
B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước tương trợ Việt-Mĩ.
D. Hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
-
Câu 2:
Biện pháp nào dưới đây được xem là đề ra trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?
A. . Xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
-
Câu 3:
Đế quốc Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương được xem là từ khi nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1949
D. Năm 1950.
-
Câu 4:
Mục tiêu trước mắt của việc phát triển ngụy quân trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là
A. xây dựng quân đội quốc gia mạnh.
B. giúp cho nguỵ quyền lớn mạnh.
C. . tăng cường lực lượng cho quân Pháp.
D. . đánh phá vùng nông thôn của ta.
-
Câu 5:
Mục đích chủ yếu của Pháp khi tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là
A. bình định các vùng tạm chiếm của Pháp
B. tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
C. xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.
-
Câu 6:
Điểm tương đồng được ghi nhận về mục tiêu của Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là
A. muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. muốn giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
C. muốn gạt bỏ sự can thiệp của Mĩ.
D. muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.
-
Câu 7:
Điểm mới được ghi nhận trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951-1953 so với giai đoạn 1946-1947 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
C. Chống thực dân Pháp và tay sai.
D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
-
Câu 8:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Đảng và Chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất năm 1953?
A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.
B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
D. Giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến.
-
Câu 9:
Ý nghĩa cơ bản được ghi nhận của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) là
A. thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
B. đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
C. đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.
D. thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
-
Câu 10:
Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5-1952) được ghi nhận đã chọn được
A. 5 anh hùng.
B. 6 anh hùng.
C. 7 anh hùng.
D. 8 anh hùng.
-
Câu 11:
Để phát triển hậu phương kháng chiến chống Pháp, năm 1952, Chính phủ được ghi nhận đã
A. phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. phát động công cuộc cải cách giáo dục.
D. phát động phong trào Bình dân học vụ.
-
Câu 12:
Nội dung chủ yếu được ghi nhận của Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5-1952) là
A. tuyên dương thành tích của các anh hùng lực lượng vũ trang.
B. đoàn kết, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng.
D. tăng cường liên minh chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
-
Câu 13:
Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954 ta được ghi nhận đã thực hiện tất cả:
A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
B. 6 đợt giảm tô.
C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
D. 4 đợt giảm tô.
-
Câu 14:
Từ năm 1950, Đảng và Chính phủ thực hiện cuộc cải cách giáo dục được ghi nhận nhằm thực hiện phương châm
A. diệt trừ giặc dốt.
B. kháng chiến văn hóa, văn hóa kháng chiến.
C. phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.
D. Bình dân học vụ.
-
Câu 15:
Điểm mới được ghi nhận của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) là
A. tập trung kiểm soát Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
B. tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc.
C. kiểm soát biên giới Việt-Trung.
D. tấn công Việt bắc với quy mô lớn.
-
Câu 16:
Ngày 11 - 3 - 1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương được ghi nhận đã thành lập tổ chức
A. Liên minh cách mạng Việt - Miên - Lào.
B. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
-
Câu 17:
Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đây được ghi nhận là ý nghĩa của
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
-
Câu 18:
Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951), bài học cơ bản được ghi nhận có thể rút ra trong công cuộc xây dựng Tổ quốc hiện nay là:
A. tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
B. tăng cường khối đoàn kết dân tộc.
C. tăng cường sự đoàn kết quốc tế.
D. tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng.
-
Câu 19:
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt được ghi nhận của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951) là
A. đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. giành độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
-
Câu 20:
Đảng ta ra hoạt động công khai được ghi nhận vào thời gian nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1949.
D. Năm 1951.
-
Câu 21:
Đảng ta quyết định tạm thời rút vào hoạt động bí mật được ghi nhận vào thời gian nào?
A. Năm 1939.
B. Năm 1936.
C. Năm 1945.
D. Năm 1951.
-
Câu 22:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 -1951) được ghi nhận họp tại đâu?
A. Hương Cảng (Trang Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Pác Pó (Cao Bằng).
D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
-
Câu 23:
"Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23 - 12 - 1950 được ghi nhận kí kết giữa:
A. Pháp và Nhật.
B. Pháp và Tưởng Giới Thạch.
C. Mĩ và Pháp.
D. Mĩ và Nhật.
-
Câu 24:
Kế hoạch Đờ Lát-đờ Tát-xi-nhi (1950) được ghi nhận ra đời là kết quả của
A. sự cấu kết giữa Pháp và Nhật trong chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. việc Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Mĩ.
-
Câu 25:
Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp được ghi nhận có âm mưu gì mới?
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
-
Câu 26:
Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây được ghi nhận đã giúp quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
-
Câu 27:
Để phát triển hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ được ghi nhận đã
A. tiến hành công nghiệp hóa.
B. thực hiện hiện đại hóa.
C. tiến hành tổng khởi nghĩa.
D. đẩy mạnh sản xuất.
-
Câu 28:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận không thuộc nhiệm vụ cách mạng Việt Nam được đưa ta trong Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh?
A. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
B. Đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật.
C. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và nửa phong kiến.
D. Giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc.
-
Câu 29:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) được ghi nhận đã thông qua hai văn kiện quan trọng là
A. Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc và Luận cương chính trị của Trần Phú.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh.
C. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh và Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh.
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi và Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh.
-
Câu 30:
Chiến dịch nào sau đây được ghi nhận diễn ra khi quân ta chưa giành được thế chủ động trên chiến trường?
A. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952.
B. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân hè 1953.
-
Câu 31:
Mục đích chủ yếu được ghi nhận của Đảng khi mở những chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952, Tây Bắc thu – đông 1952 và Thượng Lào xuân hè 1953 là
A. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
B. giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường.
C. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh.
D. làm thất bại kế hoạch can thiệp của Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.
-
Câu 32:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh mục tiêu của Đảng khi mở chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
B. Phá tan kế hoạch bình định của địch ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Đẩy mạnh chiến tranh du kích.
D. Giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
-
Câu 33:
Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ được ghi nhận đã
A. triệt để giảm tô và thực hiện cải cách ruộng đất.
B. thực hiện khai hoang với khẩu hiệu "Tấc đất tấc vàng".
C. thực hành tiết kiệm.
D. đẩy mạnh sản xuất.
-
Câu 34:
Mặt trận Liên Việt được ghi nhận ra đời vào thời gian nào?
A. Năm 1950.
B. Năm 1951.
C. Năm 1952.
D. Năm 1953.
-
Câu 35:
Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) được ghi nhận đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì đã
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. khẳng định Đảng tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
C. đưa đảng vào hoạt động bí mật để lãnh đạo cách mạng.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
-
Câu 36:
Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II (2/1951) được ghi nhận quyết định đổi tên Đảng thành:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
-
Câu 37:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) được ghi nhận đã quyết định xuất bản tờ báo nào sau đây làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng?
A. Nhân dân.
B. Lao động
C. Sự thật.
D. Thanh niên.
-
Câu 38:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2/1951) được ghi nhận đã họp ở
A. Pác Bó (Cao Bằng).
B. Hà Nội.
C. Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
-
Câu 39:
"Gấp rút tập trung quân Âu - Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát triển ngụy quân" được ghi nhận là một trong bốn điểm chính của kế hoạch
A. Rơ-ve.
B. Na-va.
C. Đờ Lát-đơ Tát-xi-nhi.
D. Đờ Cax-tơ-ri.
-
Câu 40:
Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (2/1951) được ghi nhận đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng?
A. Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Trường Chinh.
D. Trần Phú.
-
Câu 41:
Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, Đảng và Chính phủ được ghi nhận đã tiến hành mấy đợt cải cách ruộng đất?
A. Một đợt.
B. Hai đợt.
C. Ba đợt.
D. Bốn đợt.
-
Câu 42:
Thực dân Pháp được ghi nhận đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi vào thời gian nào?
A. Cuối năm 1949.
B. Cuối năm 1950.
C. Cuối năm 1951.
D. Cuối năm 1953.
-
Câu 43:
Bước sang giai đoạn từ 1951 – 1953, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp được ghi nhận sự giúp đỡ chủ yếu của
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Nhật.
D. Đức.
-
Câu 44:
Mục tiêu được ghi nhận chủ yếu của Mĩ khi tiến hành can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương là
A. thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Nam Á.
B. ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa xã hội.
C. mở rộng đồng minh ở Đông Nam Á.
D. ngăn chặn các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.
-
Câu 45:
So với kế hoạch Rơve, điểm khác biệt được ghi nhận về bối cảnh Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi là
A. tiến hành trong thế bị động trên chiến trường.
B. Việt Nam chưa nhận được viện trợ quốc tế.
C. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
D. Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
-
Câu 46:
Liên minh đoàn kết nhân dân ba nước Đông Dương được ghi nhận trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có tên gọi là
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
C. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
-
Câu 47:
Năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt được ghi nhận thống nhất thành
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
C. Mặt trận Giải phóng miền Nam.
D. Mặt trận Liên Việt.
-
Câu 48:
Mục tiêu bao trùm của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 ở Việt Nam được ghi nhận là
A. thực hiện khẩu hiệu “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.
B. phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.
C. đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân.
D. đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.
-
Câu 49:
Kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 của thực dân Pháp được ghi nhận đều nhằm
A. bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.
B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
-
Câu 50:
Việc Pháp được ghi nhận thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) đã tác động gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp của ta?
A. Làm cho quân ta mất thế chủ động trên chiến trường.
B. Làm cho cuộc kháng chiến trở nên khó khăn, phức tạp.
C. Hạn chế sự chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Uy hiếp căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.