Trắc nghiệm Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Chiến thắng được ghi nhận của quân ta trong các chiến dịch Hoà Bình, Tây Bắc, Thượng Lào (1951 – 1953) chứng tỏ
A. ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Đông Dương.
B. ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. ta vẫn giữ vững và phát huy được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
D. ta đã giành được thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán để chấm dứt chiến tranh.
-
Câu 2:
Hướng tiến công của quân ta trong chiến dịch Quang Trung (1951) được ghi nhận là
A. Nam Hà, Nam Định, Thái Bình.
B. Nam Hà, Nam Định, Ninh Bình.
C. Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.
D. Thái Bình, Nam Định, Hà Nam.
-
Câu 3:
Mục đích chính của Pháp được ghi nhận khi thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là
A. vơ vét sức người sức của phục vụ cho chiến tranh.
B. tăng cường kiểm soát nhân ta.
C. chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc.
D. ngăn chặn quân chủ lực của ta.
-
Câu 4:
Năm 1953, Đảng và Chính phủ được ghi nhận quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất nhằm
A. đẩy mạnh tăng gia sản xuất trong nông nghiệp.
B. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.
C. nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp.
D. đáp ứng nhu cầu lương thực phục vụ cho chiến trường.
-
Câu 5:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) được ghi nhận đã quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng để
A. phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước.
B. tạo thuận lợi cho cách mạng Đông Dương phát triển.
C. phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng Đông Dương.
D. nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
-
Câu 6:
Sau thất bại ở Biên giới-thu đông năm 1950, thực dân Pháp được ghi nhận đã
A. nhờ Mĩ can thiệp vào Đông Dương.
B. thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. rút quân đội khỏi Đông Dương.
D. tiếp tục đánh lên Việt Bắc.
-
Câu 7:
Trong các chiến dịch Trần Hưng Đạo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung (cuối năm 1950 – giữa năm 1951), được ghi nhận ta không đạt được mọi mục tiêu chiến lược đã đề ra vì
A. quân ta chưa đủ năng lực để đánh vận động chiến.
B. ta chọn hướng tiến công không có lợi cho ta mà có lợi cho địch.
C. quân ta chưa đủ mạnh tiến hành các chiến dịch lớn và dài ngày.
D. tương quan lực lượng ta và địch chưa có sự thay đổi có tính đột phá.
-
Câu 8:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được ghi nhận đã xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc, tư sản mại bản, giành độc lập cho dân tộc.
B. đánh đổ Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
C. đánh bại thực dân Pháp và bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn.
D. đánh bại thực dân Pháp và bọn tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân.
-
Câu 9:
Năm 1952, phong trào Bình dân học vụ được ghi nhận đã
A. giúp 10 triệu người thoát nạn mù chữ.
B. giúp 12 triệu người thoát nạn mù chữ.
C. giúp 14 triệu người thoát nạn mù chữ.
D. giúp 15 triệu người thoát nạn mù chữ.
-
Câu 10:
Cuộc cải cách ruộng đất đợt một (1953) được ghi nhận tiến hành ở
A. 50 xã thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An.
B. 52 xã thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Thái Bình.
C. 53 xã thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Thái Nguyên.
D. 51 xã thuộc các tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An.
-
Câu 11:
Để bồi dưỡng sức dân, đặc biệt là nông, năm 1953, Đảng và Chính phủ được ghi nhận đã
A. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
B. tiếp tục tiến hành cải cách giáo dục.
C. phát động phong trào: “Kháng chiến văn hóa, văn hóa kháng chiến”.
D. phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
-
Câu 12:
Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952) được ghi nhận đã bầu được bao nhiêu anh hùng?
A. 5 anh hùng.
B. 6 anh hùng.
C. 7 anh hùng.
D. 8 anh hùng.
-
Câu 13:
Mật trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam được ghi nhận thành lập dựa trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức nào ?
A. Hội Liên Việt và Mặt trận Thống nhất dân tộc giải phóng Đông Dương.
B. Hội Liên Việt và Mặt trận Đông Dương độc lập đồng minh.
C. Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
D. Liên minh Việt – Miên - Lào và Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
-
Câu 14:
Năm 1951 được ghi nhận, ai được bầu làm Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Hồ Chí Minh.
C. Trường Chinh.
D. Lê Duẩn.
-
Câu 15:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được ghi nhận đã quyết định
A. thành lập mặt trận giải phóng dân tộc riêng để lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng ở mỗi nước Đông Dương.
B. thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào để đoàn kết nhân dân ba nước đấu tranh.
C. tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng để chỉ đạo cách mạng ở mỗi nước Đông Dương.
D. xây dựng ở mỗi nước Đông Dương một Chính phủ riêng phù hợp với điều kiện của từng nước.
-
Câu 16:
Báo Nhân dân trở thành cơ quan ngôn luận của Đảng được ghi nhận vào thời gian nào?
A. Năm 1930
B. Năm 1931
C. Năm 1951
D. Năm 1952
-
Câu 17:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II được ghi nhận họp vào
A. tháng 2/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
B. tháng 12/1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
C. tháng 12/1951, tại Vinh Hóa – Tuyên Quang.
D. tháng 2/1950, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang.
-
Câu 18:
Viện trợ của Mĩ được ghi nhận cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương năm 1950 chiếm bao nhiêu phần trăm ngân sách chiến phí?
A. 19%.
B. 35%.
C. 73% .
D. 90% .
-
Câu 19:
Viện trợ của Mĩ được ghi nhận cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương năm 1954 chiếm bao nhiêu phần trăm ngân sách chiến phí?
A. 54%.
B. 73%.
C. 65% .
D. 60% .
-
Câu 20:
Sự kiện được ghi nhận đánh dấu Mĩ đã can thiệp sâu và từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương là
A. Pháp đề kế hoạch Rơ-ve dưới sự đồng ý của Mĩ (1949).
B. Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên (1950).
C. Mĩ đặt phái đoàn cố vấn quân sự đặc biệt MAAG ở Việt Nam (1950).
D. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950).
-
Câu 21:
Cuối năm 1950, tướng Pháp nào được ghi nhận làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương?
A. Lơ-cơ-léc.
B. Na-va.
C. Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi.
D. Đác-giăng-li-ơ.
-
Câu 22:
Nhận định nào được ghi nhận là đúng về kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp?
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Là kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Là kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh.
D. Là kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
-
Câu 23:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp?
A. Giúp Pháp kép dài cuộc chiến tranh.
B. Tìm cách để thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt ảnh hưởng của Chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
D. Giúp Pháp giành thắng lợi trong trong danh dự.
-
Câu 24:
Tháng 12/1950, Mĩ được ghi nhận kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương chủ yếu vì
A. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. muốn giúp Pháp rút ngắn cuộc chiến ở Đông Dương.
C. muốn mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
D. muốn tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dương.
-
Câu 25:
Mục tiêu chủ yếu của Pháp được ghi nhận khi thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là
A. tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
C. củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.
D. giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.
-
Câu 26:
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của Pháp được ghi nhận xây dựng dựa trên cơ sở:
A. viện trợ của Mĩ.
B. tiềm lực kinh tế Pháp.
C. nguỵ quân ngày càng lớn mạnh.
D. kinh nghiệm chỉ huy của Tátxinhi.
-
Câu 27:
Đại hội nào dưới đây được ghi nhận của Đảng được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
-
Câu 28:
Thực dân Pháp được ghi nhận đã thực hiện kế hoạch nào sau đây ở Đông Dương vào cuối năm 1950?
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Kế hoạch Rơve.
D. Kế hoạch Bôlae.
-
Câu 29:
Tháng 12-1950, Mĩ và Pháp được ghi nhận đã kí kết
A. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ-Pháp.
B. Hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
C. Hiệp ước tương trợ Mĩ-Pháp.
D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương .
-
Câu 30:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951) được ghi nhận đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Lao động Đông Dương.
-
Câu 31:
Tháng 2-1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang) được ghi nhận đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C. Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
-
Câu 32:
Văn bản nào sau đây được ghi nhận kí kết giữa Mĩ với chính phủ Bảo Đại vào tháng 9-1951?
A. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ.
B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước tương trợ Việt-Mĩ.
D. Hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
-
Câu 33:
Biện pháp nào dưới đây được ghi nhận đề ra trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?
A. Xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
-
Câu 34:
Đế quốc Mĩ bắt đầu được ghi nhận can thiệp vào chiến tranh Đông Dương từ khi nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. Năm 1949
D. Năm 1950.
-
Câu 35:
Mục tiêu trước mắt được ghi nhận của việc phát triển ngụy quân trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là
A. xây dựng quân đội quốc gia mạnh.
B. giúp cho nguỵ quyền lớn mạnh.
C. tăng cường lực lượng cho quân Pháp.
D. đánh phá vùng nông thôn của ta.
-
Câu 36:
Mục đích được ghi nhận chủ yếu của Pháp khi tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là
A. bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.
B. tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
C. xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.
-
Câu 37:
Văn kiện nào sau đây được ghi nhận không phản ánh đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?
A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951).
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi (9/1947).
-
Câu 38:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không đúng khi nhận xét về cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân đội ta?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho đợt tấn công quyết định vào Điện Biên Phủ.
B. Ta đã giam chân địch tại vùng rừng núi rất bất lợi cho chúng.
C. Là cuộc tiến công đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
D. Ta đã tiến lên giữ thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
-
Câu 39:
Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào được nhận xét có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược tiến lên; chứng tỏ quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đại hội đại biểu lần II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951)
B. Đại hội thống nhất mặt trận Việt Minh và hội Liên Việt (3/1951)
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952)
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
-
Câu 40:
Sự kiện nào sau đây được nhận xét có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi?
A. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước xã hội chủ nghĩa (1950).
B. Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
C. Đảng chủ trương mở Chiến dịch Biến giới (1950).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951).
-
Câu 41:
Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 được nhận xét là
A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
-
Câu 42:
Điểm mới trong Đai hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) được nhận xét là
A. Thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Thông qua Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.
C. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai.
D. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.
-
Câu 43:
Sự kiện nào sau đây đươc nhận xét thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
C. Thành lập Liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào.
D. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
-
Câu 44:
Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) được nhận xét là
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
B. Thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.
C. Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.
D. Bầu Ban Chấp hành Trung Ương Đảng và Bộ Chính trị.
-
Câu 45:
Mặt trận dân chủ Đông Dương (1938), Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (1941), Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (1951) được nhận xét có điểm chung nào sau đây?
A. Tập hợp dân tộc Việt Nam chống đế quốc và phong kiến.
B. Đều có liên minh công - nông - trí thức làm nòng cốt.
C. Đều nhằm tập hợp lực lượng để thực hiện nhiệm vụ cách mạng.
D. Tập hợp các lực lượng để đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
-
Câu 46:
Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam được nhận xét có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì về xây dựng mặt trận hiện nay?
A. Xây dựng khối liên minh công - nông.
B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
C. Đoàn kết các tôn giáo.
D. Đoàn kết các dân tộc.
-
Câu 47:
Sự kiện nào dưới đây được nhận xét và đánh giá là có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đến thắng lợi?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.
C. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
-
Câu 48:
Trong giai đoạn 1951 - 1953, sự kiện chính trị nào được nhận xét có tác dụng đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt.
B. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất.
C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.
-
Câu 49:
Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc (1- 5- 1952), được nhận xét có anh hùng nào tham gia trong chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950?
A. Nguyễn Thị Chiên
B. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh
C. La Văn Cầu
D. Nguyễn Quốc Trị
-
Câu 50:
Anh hùng lao động nào được nhận xét đã được vinh danh tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất được mệnh danh là “cha đẻ” của ngành công nghiệp quốc phòng Việt Nam?
A. Ngô Gia Khảm
B. Hoàng Hanh
C. Trần Đại Nghĩa
D. Cù Chính Lan