Trắc nghiệm Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Chiến dịch Biên giới được biết là bắt đầu vào ngày
A. 15-9-1950
B. 16-9-1950
C. 17-9-1950
D. 18-9-1950
-
Câu 2:
Từ 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì được biết là quan trọng nhất?
A. Đại hội Đàng toàn quốc lần thứ II (2 -1951)
B. . Đại hột thống nhất Việt minh - Liên Việt (3 - 3 - 1951).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ I (1 - 5 - 1952).
-
Câu 3:
Lúc nào được biết là Đảng ta có quyết định tạm thời rút vào hoạt động bí mật?
A. 1930
B. 1936
C. . 1945
D. 1951
-
Câu 4:
Việc được biết là hoàn thành cơ bản thống nhất hai mặt trận Việt Minh và Liên Việt vào thời gian nào?
A. Năm 1948.
B. Năm 1949.
C. Năm 1950.
D. Năm 1951.
-
Câu 5:
Lực lượng vũ trang của ta được biết là ngày càng lớn mạnh với ba thứ quân; bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích trong thời gian nào?
A. Từ sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đến 1951 - 1953,
B. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 đến 1953,
C. Từ những năm 1953 - 1954.
D. Câu A và B đúng
-
Câu 6:
Từ năm 1951 đến năm 1956, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam được biết là ai?
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Hồ Chí Minh.
C. Trường Trinh.
D. Lê Duẩn.
-
Câu 7:
Trong chiến dịch Thượng Lào, quân dân Việt - Lào được biết là đã giải phóng
A. Toàn bộ tỉnh Xiêng Khoảng, một phần tỉnh Sầm Nưa và Phong Xa Lì.
B. Toàn bộ tỉnh Phong xa lì, gần hết tỉnh Sầm Nưa và Xiêng Khoảng.
C. Toàn bộ tỉnh Sầm Nưa, một phần tỉnh Xiêng Khoảng và Phong Xa Lì.
D. Toàn bộ tỉnh Sâm Nưa, gần hết tỉnh Xiêng Khoảng và một phần tỉnh Phong Xa Lì.
-
Câu 8:
Viện trợ của Mĩ cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương năm 1954 được biết là bao nhiêu?
A. 54%.
B. . 73%.
C. 65% .
D. 60% .
-
Câu 9:
Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng được biết là đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.
C. Đảng ta đã hoạt động công khai.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
-
Câu 10:
Người anh hùng dân tộc Trần Hưng Đạo được biết là đặt tên cho chiến dịch nào?
A. Chiến dịch đường số 18.
B. Chiến dịch Hà - Nam - Ninh,
C. Chiến dịch Hòa Bình.
D. Chiến dịch Trung du.
-
Câu 11:
Ai được biết là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai trong trận đánh tiêu diệt cứ điểm Đông Khê ngày 17/9/1950 ?
A. La Vân Cầu
B. Trừ Văn Thố.
C. Phan Đình Giót.
D. Trần Cừ.
-
Câu 12:
Đại hội lần thứ II của Đảng đã nêu rõ lực lượng của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được biết là gồm các thành phần nào?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Công nhân, nông dân
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tiêu tư sản dân tộc và địa chủ.
-
Câu 13:
Sau khi chiến dịch Biên giới thu - đồng 1950, quân dân ta giành nhiều thắng lợi trên mặt trận quân sự, Hãy cho biết chiến dịch nào được biết là thắng lợi lớn nhất?
A. Chiến dịch Trung du (Trần Hưng Đạo).
B. Chiến dịch đường số 18 (Hoàng Hoa Thám).
C. Chiến dịch Hà - Nam - Nịnh (Quang Trung).
D. Chiến dịch Hòa Bình.
-
Câu 14:
Nội dung nào sau đây được biết là không đúng khi nhận xét về cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân đội ta?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho đợt tấn công quyết định vào Điện Biên Phủ.
B. Ta đã giam chân địch tại vùng rừng núi rất bất lợi cho chúng.
C. . Là cuộc tiến công đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
D. Ta đã tiến lên giữ thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
-
Câu 15:
Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào được biết là có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược tiến lên; chứng tỏ quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đại hội đại biểu lần II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951)
B. Đại hội thống nhất mặt trận Việt Minh và hội Liên Việt (3/1951)
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952)
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
-
Câu 16:
Sự kiện nào sau đây được biết là có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi?
A. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước xã hội chủ nghĩa (1950).
B. Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
C. Đảng chủ trương mở Chiến dịch Biến giới (1950).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951).
-
Câu 17:
Sự kiện được biết là đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là
A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
-
Câu 18:
Điểm được biết là mới trong Đai hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) là
A. Thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Thông qua Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.
C. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai.
D. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.
-
Câu 19:
Sự kiện nào sau đây được biết là thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
C. Thành lập Liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào.
D. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
-
Câu 20:
Một quyết định được biết là khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) là
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
B. Thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.
C. Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.
D. Bầu Ban Chấp hành Trung Ương Đảng và Bộ Chính trị.
-
Câu 21:
Mặt trận dân chủ Đông Dương (1938), Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (1941), Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (1951) được biết là có điểm chung nào sau đây?
A. Tập hợp dân tộc Việt Nam chống đế quốc và phong kiến.
B. Đều có liên minh công - nông - trí thức làm nòng cốt.
C. Đều nhằm tập hợp lực lượng để thực hiện nhiệm vụ cách mạng.
D. Tập hợp các lực lượng để đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
-
Câu 22:
Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam được biết là có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì về xây dựng mặt trận hiện nay?
A. Xây dựng khối liên minh công - nông.
B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
C. Đoàn kết các tôn giáo.
D. Đoàn kết các dân tộc.
-
Câu 23:
Sự kiện nào dưới đây được biết là đánh giá là có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đến thắng lợi?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.
C. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
-
Câu 24:
Trong giai đoạn 1951 - 1953, sự kiện chính trị nào đươc biết là có tác dụng đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt.
B. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất.
C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.
-
Câu 25:
Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc (1- 5- 1952), có anh hùng nào được biết là tham gia trong chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950?
A. Nguyễn Thị Chiên
B. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh
C. La Văn Cầu
D. Nguyễn Quốc Trị
-
Câu 26:
Anh hùng lao động nào được biết là vinh danh tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất được mệnh danh là “cha đẻ” của ngành công nghiệp quốc phòng Việt Nam?
A. Ngô Gia Khảm
B. . Hoàng Hanh
C. . Trần Đại Nghĩa
D. Cù Chính Lan
-
Câu 27:
Nội dung nào trong Đại hội Toàn quốc lần II (2/1951) được biết là sự vận dụng đúng đắn những luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
B. Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới của Đảng. Xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng.
C. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác - Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
D. Thông qua các văn kiện quan trọng là Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh, với những điểm cơ bản nhất về nhiệm vụ, đường lối cách mạng Việt Nam.
-
Câu 28:
Đâu là điểm khác biệt được biết là cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945?
A. Nhiệm vụ - mục tiêu
B. Tính chất và hình thức hoạt động
C. Động lực cách mạng
D. Mối quan hệ quốc tế
-
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây được biết là thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)
A. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng
B. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng
C. Vừa phân tán lực lượng vừa chiếm các vị trí quan trọng
D. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt
-
Câu 30:
Kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi do Pháp - Mĩ được biết là đề ra và thực hiện đã khai thác triệt để chiến thuật gì?
A. Khóa then cửa
B. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Tập kích bất ngờ, ồ ạt
D. . Tằm ăn lá
-
Câu 31:
Ý nào sau đây được biết là điểm chung của kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?
A. Thể hiện sức mạnh, tiềm lực kinh tế.
B. Thể hiện sức mạnh kinh tế, quân sự.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Thể hiện sức mạnh, tiềm lực quân sự.
-
Câu 32:
Kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Đờlát đơ Tatxinhi (1950) được biết là chứng tỏ
A. Mĩ từng bước can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
B. Pháp quyết tâm tiến công và tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Tình thế sa lầy và thất bại trong cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp.
D. Pháp muốn kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương.
-
Câu 33:
Nội dung nào sau đây được biết không phải là điểm tương đồng giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi với kế hoạch Rơve của Pháp – Mĩ?
A. Cục diện chiến trường Đông Dương
B. Mục tiêu chiến tranh
C. Lực lượng hỗ trợ chiến tranh
D. kết quả của kế hoạch
-
Câu 34:
Những thắng lợi của quân dân Việt Nam trên tất cả các mặt quân sự- chính trị- kinh tế- văn hóa…trong những năm 1950-1953 đã cho thấy sự đúng đắn của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được biết là trong việc thực hiện đường lối nào?
A. Độc lập dân tộc- chủ nghĩa xã hội
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và kháng chiến bảo vệ tổ quốc
C. Kháng chiến - kiến quốc
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước
-
Câu 35:
Nguyên nhân chủ yếu được biết là dẫn đến việc triệu tập Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) là
A. Đã hơn 15 năm Đảng vẫn chưa Đại hội để kiện toàn lại tổ chức
B. Do cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự nghi kị của quốc tế
C. Do cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Do cuộc kháng chiến có bước phát triển, cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
-
Câu 36:
Sự phát triển của hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đến trước đông - xuân 1953-1954 được biết là có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và dân Việt Nam?
A. Tạo cơ sở để xây dựng chế độ mới sau này
B. . Tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi hoàn toàn
C. Tạo bước ngoặt của cho cuộc kháng chiến chống Pháp
D. . Cho thấy sự ủng hộ của nhân dân đối với cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo
-
Câu 37:
Nhiệm vụ được biết là tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1954 do mặt trận nào đảm nhiệm
A. Mặt trận Việt Minh
B. Hội Liên Việt
C. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào
D. Mặt trận Liên Việt
-
Câu 38:
Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại được biết là đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng
B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến
C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam
-
Câu 39:
Vì sao Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II (1951) lại được biết là quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác- Lênin riêng?
A. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử riêng
B. . Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
C. Do nguyện vọng của nhân dân 3 nước
D. Do xu thế phát triển của thế giới
-
Câu 40:
Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp - Mĩ được biết là đề ra và thực hiện trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
B. Phạm vị chiếm đóng của quân Pháp bị thu hẹp
C. Ngân sách cho chiến tranh Đông Dương bị cắt giảm
D. Kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” bị phá sản
-
Câu 41:
Đại hội đại biểu nào của Đảng được xem là “Đại hội Kháng chiến thắng lợi”?
A. Đại hội đại biểu lần thứ I (1935)
B. Đại hội đại biểu lần thứ II (1951)
C. Đại hội đại biểu lần thứ III (1960)
D. . Đại hội đại biểu lần thứ IV (1976)
-
Câu 42:
được xem là để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?
A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá
B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm
C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp
D. Phát động quần chúng triệt đề giám tô và cải cách ruộng đất
-
Câu 43:
Cơ quan được xem là ngôn luận của Đảng Lao động Việt Nam là tờ báo nào?
A. Báo Tanh niên
B. Báo Búa liềm
C. Báo Nhân dân
D. Báo Tiền phong
-
Câu 44:
Nguyên nhân chủ yếu được xem là dẫn đến việc triệu tập Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) là
A. . Đã hơn 15 năm Đảng vẫn chưa Đại hội để kiện toàn lại tổ chức
B. Do cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự nghi kị của quốc tế
C. Do cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Do cuộc kháng chiến có bước phát triển, cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
-
Câu 45:
Sự phát triển của hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đến trước đông - xuân 1953-1954 được xem là có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và dân Việt Nam?
A. Tạo cơ sở để xây dựng chế độ mới sau này
B. Tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi hoàn toàn
C. Tạo bước ngoặt của cho cuộc kháng chiến chống Pháp
D. Cho thấy sự ủng hộ của nhân dân đối với cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo
-
Câu 46:
Nhiệm vụ được xem là tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1954 do mặt trận nào đảm nhiệm
A. Mặt trận Việt Minh
B. Hội Liên Việt
C. . Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào
D. . Mặt trận Liên Việt
-
Câu 47:
Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại được xem là đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng
B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến
C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. . Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam
-
Câu 48:
Vì sao Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II (1951) lại được xem là quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác- Lênin riêng?
A. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử riêng
B. Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
C. Do nguyện vọng của nhân dân 3 nước
D. Do xu thế phát triển của thế giới
-
Câu 49:
Một trong ba phương châm được xem là của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950-1953 là
A. “Đại chúng hóa”
B. “Phục vụ chiến đấu”
C. “Phát triển xã hội”
D. . “Phục vụ sản xuất”
-
Câu 50:
Đâu không phải được xem là phương châm giáo dục được thực hiện trong công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950?
A. Phục vụ kháng chiến
B. Phục vụ dân sinh
C. Phục vụ sản xuất
D. Phục vụ dân tộc