Trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra chính xác được cho là:
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B. Xây dựng các hồ chứa nước.
C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
-
Câu 2:
Sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu chính xác được cho là biểu hiện của
A. mất cân bằng sinh thái môi trường.
B. ô nhiễm môi trường nặng nề.
C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.
D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 3:
Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta chính xác được cho là
A. nguồn nước bị ô nhiễm.
B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
C. khoáng sản cạn kiệt.
D. đất đai bị bạc màu.
-
Câu 4:
Căn cứ Atlat địa lí trang 9, cho biết tần suất hoạt động của bão nhiều nhất chính xác được cho vào vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyện hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết ở nước ta tần suất hoạt động của bão nhiều nhất chính xác được cho vào tháng nào trong năm?
A. Tháng 10.
B. Tháng 11.
C. Tháng 9.
D. Tháng 7.
-
Câu 6:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta chính xác được cho là:
A. do nước thải công nghiệp và đô thị.
B. do chất thải của hoạt động du lịch.
C. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư.
D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp.
-
Câu 7:
Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta chính xác được cho là tình trạng
A. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.
B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
C. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.
D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu.
-
Câu 8:
Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta chính xác được cho cần thực hiện biện pháp:
A. Đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.
B. Áp dụng kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
C. bố trí nhiều trạm bơm nước để điều tiết nước.
D. tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
-
Câu 9:
Để phòng chống khô hạn lâu dài, chính xác chúng ta cần
A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng
B. Bố trí nhiều trạm bơm nước.
C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
-
Câu 10:
Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta chính xác được cho là:
A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. Có lượng mưa lớn nhất nước.
D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.
-
Câu 11:
Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng chính xác được cho là
A. mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc
B. triều cường.
C. nước biển dâng.
D. lũ nguồn
-
Câu 12:
Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét chính xác được cho thường xảy ra vào thời gian:
A. Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
B. Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
C. Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11.
D. Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12.
-
Câu 13:
Vùng thường xảy ra lũ quét chính xác được cho là
A. Vùng núi phía Bắc và miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 14:
Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chính xác được cho là do:
A. mưa lớn, triều cường
B. mưa tập trung vào một mùa
C. đồng bằng thấp trũng
D. không có đê ngăn lũ
-
Câu 15:
Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay chính xác được cho là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 16:
Bão ở nước ta chính xác được cho tập trung nhiều nhất vào tháng nào?
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
-
Câu 17:
Trên toàn quốc, mùa bão chính xác được cho diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ tháng IV đến tháng IX.
B. từ tháng V đến tháng XI.
C. từ tháng VI đến tháng XI.
D. từ tháng VII đến tháng XII.
-
Câu 18:
Khu vực có động đất rất yếu ở nước ta chính xác được cho là
A. Tây Bắc.
B. Nam Bộ.
C. Đông Bắc.
D. Miền Trung.
-
Câu 19:
Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta chính xác được cho là :
A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 20:
Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho tình trạng cụ thể nào dưới đây ở khu vực này ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?
A. Xâm nhập mặn.
B. Xói lở bờ biển.
C. Ngật lụt.
D. Triều cường.
-
Câu 21:
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam cụ thể là do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú.
D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.
-
Câu 22:
Ở nước ta, đâu là vùng nổi bật chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ
D. Bắc Trung Bộ
-
Câu 23:
Nguyên nhân điển hình khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. hoạt động xây dựng các đập thủy điện
B. hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông.
C. địa hình thấp, 3 mặt giáp biển.
D. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 24:
Những tỉnh nào cụ thể ở ven biển nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?
A. Các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Các tỉnh Bắc Trung Bộ.
C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 25:
Nguyên nhân cụ thể tại sao khi tiến hành tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sông Cửu Long cần tính đến các công trình thoát lũ và ngăn thuỷ triều?
A. nước mưa lớn trên nguồn dồn về nhanh, nhiều.
B. mặt đất thấp, xung quanh có đê.
C. mưa lớn kết hợp với triều cường.
D. mật độ dân cư và nhà cửa cao.
-
Câu 26:
Vì sao cần phải nhanh chóng đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta hiện nay?
A. Thiên tai, bão lũ, hạn hán thưởng xuyên xảy ra.
B. Đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.
C. Dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.
D. Khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.
-
Câu 27:
Thiên tai nổi bật nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?
A. Động đất.
B. Ngập lụt.
C. Lũ quét.
D. Hạn hán.
-
Câu 28:
Nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất, cần thực hiện các biện pháp trực tiếp nổi bật nào sau đây?
A. Các biện pháp thuỷ lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.
B. Trồng rừng, làm nhà sàn, sản xuất nương rẫy.
C. Các kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc, xoá đói giảm nghèo.
D. Làm nhà sàn, ruộng bậc thang, xoá đói giảm nghèo.
-
Câu 29:
Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão cụ thể là nhờ vào
A. công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
B. hội nhập toàn cầu.
C. các thiết bị vệ tinh khí tượng.
D. nâng cao dân trí.
-
Câu 30:
Nguyên nhân nổi bật gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là do
A. hoạt động du lịch.
B. hoạt động giao thông vận tải.
C. hoạt động công nghiệp.
D. hoạt động tiểu thủ công nghiệp.
-
Câu 31:
Nguyên nhân nổi bật gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long là do
A. Bề mặt thấp và mực thủy triều cao.
B. Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.
C. Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.
D. Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.
-
Câu 32:
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường là nguyên nhân nổi bật gây ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Lũ lụt và thủy triều.
B. Mùa khô – mưa sâu sắc.
C. Xâm nhập mặn phức tập.
D. Ngập úng trên diện rộng.
-
Câu 33:
Nguyên nhân nổi bật làm cho mùa mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là
A. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều bắc - nam
B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.
C. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão.
D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
-
Câu 34:
Lý do cụ thể vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?
A. mùa khô miền Bắc có mưa phùn.
B. có nguồn nước ngầm phong phú.
C. miền Bắc ở xa xích đạo.
D. nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
-
Câu 35:
Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất cụ thể trong vụ nào dưới đây?
A. đông xuân.
B. hè thu.
C. mùa.
D. xuân hè.
-
Câu 36:
Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống nổi bật nhất là
A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.
B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
-
Câu 37:
Dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão là nguyên nhân nổi bật làm cho
A. mùa mưa nước ta nhanh dần từ Bắc vào Nam.
B. mùa khô nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. mùa mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.
D. mùa khô nước ta nhanh dần từ Bắc vào Nam.
-
Câu 38:
Biện pháp nổi bật nào dưới đây tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân?
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B. Xây dựng các hồ chứa nước.
C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
-
Câu 39:
Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long cụ thể là vì
A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.
-
Câu 40:
Nguyên nhân nổi bật gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc
B. triều cường.
C. nước biển dâng
D. lũ nguồn.
-
Câu 41:
Nguyên nhân cụ thể làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là
A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. Có lượng mưa lớn nhất nước.
D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.
-
Câu 42:
Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân cụ thể là do
A. mưa lớn, triều cường
B. mưa tập trung vào một mùa
C. đồng bằng thấp trũng
D. không có đê ngăn lũ
-
Câu 43:
Lũ quét thường xảy ra ở miền núi là không đúng do
A. Địa hình bị chia cắt mạnh
B. mất lớp phủ thực vật
C. Địa hình có độ dốc lớn
D. sử dụng đất không hợp lí
-
Câu 44:
Vùng nào dưới đây của nước ta có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài điển hình nhất?
A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.
B. Cực Nam Trung Bộ.
C. Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 45:
Căn cứ vào Atlat trang 9, trả lời khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta là
A. Thanh Hóa.
B. Hà Tĩnh.
C. Thừa Thiên Huế.
D. Bình Thuận.
-
Câu 46:
Căn cứ Atlat địa lí trang 9, trả lời tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyện hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 47:
Biện pháp phòng tránh bão điển hình là
A. tăng cường việc trồng rừng đầu nguồn
B. dự báo khá chính xác hướng di chuyển của bão
C. xây dựng các công trình thoát lũ
D. xây các công trình ngăn mặn và ngăn thủy triều
-
Câu 48:
Vùng nổi bật chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 49:
Biểu hiện điển hình của mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
A. nguồn nước bị ô nhiễm
B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng
C. khoáng sản cạn kiệt
D. đất đai bị bạc màu
-
Câu 50:
Vùng điển hình chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão ở nước ta là
A. ven biển Đông Bắc Bắc Bộ.
B. ven biển miền Trung.
C. ven biển Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.