Trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Các biện pháp tổng hợp nào được sử dụng để hạn chế xói mòn trên đất dốc ?
A. Phát triển mạnh thủy lợi kết hợp trồng rừng
B. Thực hiện các kĩ thuật canh tác
C. Thủy lợi kết hợp các kĩ thuật canh tác
D. Phát triển mô hình nông – lâm
-
Câu 2:
Cho biết nguyên nhân nào đã gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố, đô thị nước ta hiện nay ?
A. Dân cư tập trung đông
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp
C. Thiên tai mưa, bão, hạn hán
D. Hoạt động sản xuất nông nghiệp
-
Câu 3:
Bão là 1 dạng thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay ?
A. Vùng đồng bằng, ven biển
B. Vùng đồi núi, ven biển
C. Vùng trung du, đồng bằng
D. Vùng trung du, miền núi
-
Câu 4:
Cho biết loại thiên tai nào dưới đây xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta ?
A. Bão
B. Sạt lở bờ biển
C. Cát bay, cát chảy
D. Động đất
-
Câu 5:
Ở nước ta khi vực nào xảy ra các loại thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng chủ yếu ?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Tây Bắc
C. Duyên hải miền Trung
D. Tây Nguyên
-
Câu 6:
Nhận xét nào sau đây chính xác được cho là không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay?
A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
B. Dân số tăng chậm.
C. Cơ cấu dân số trẻ.
D. Phân bố dân cư chưa hợp lí.
-
Câu 7:
Đặc điểm nào sau đây chính xác được cho đã thể hiện nước ta là nước đông dân?
A. Đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới.
B. Nước ta có dân số đông và có nguồn lao động dồi dào.
C. Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.
D. Có 54 dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thổ đất nước.
-
Câu 8:
Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta chính xác được cho tập trung chủ yếu ở
A. nông thôn.
B. các đô thị lớn.
C. vùng duyên hải.
D. các làng nghề truyền thống.
-
Câu 9:
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á chính xác được cho sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?
A. Đường hàng không và đường biển.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường biển và đường sắt.
D. Đường ô tô và đường biển.
-
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta chính xác được cho là
A. chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đông Bắc.
B. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí.
C. vĩ độ địa lí và Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Mặt Trời lên thiên đỉnh và gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 11:
Đặc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta chính xác được cho là thể hiện rõ nhất tính chất gió mùa của khí hậu?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa.
C. Chế độ nước sông theo mùa.
D. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co.
-
Câu 12:
Nguyên nhân gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ vào đầu mùa hạ chính xác được cho là do
A. gió tây nam.
B. gió mùa Tây Nam.
C. bão và áp thấp nhiệt đới.
D. Tín phong Bắc bán cầu.
-
Câu 13:
Nguyên nhân chủ yếu chính xác được cho đã gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố, đô thị nước ta hiện nay
A. dân cư tập trung đông.
B. hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. thiên tai mưa, bão, hạn hán.
D. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 14:
Nhân tố tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi nước ta chính xác được cho là
A. vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ.
B. ảnh hưởng của biển Đông.
C. gió mùa kết hợp hướng các dãy núi.
D. độ cao địa hình.
-
Câu 15:
Nhiệt độ trung bình tháng 7 ở miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam chính xác được cho là do ở miền Trung
A. hầu như không có mưa.
B. có gió phơn tây nam hoạt động.
C. có Tín phong bán cầu Bắc hoạt động.
D. có Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
-
Câu 16:
Khu vực duy nhất ở nước ta có địa hình núi cao với đủ 3 đai cao chính xác được cho là
A. Nam Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 17:
Nhận xét chính xác được cho là không đúng về thiên nhiên của vùng lãnh thổ phía Nam nước ta
A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
B. Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Thànnh phần loài chủ yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
D. Có sự phân hóa mùa mưa – mùa khô sâu sắc.
-
Câu 18:
Thuận lợi nào sau đây chính xác được cho không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng ?
A. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản, lâm sản, thủy sản.
C. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày.
D. Địa bàn thuận lợi để xây dựng các khu công nghiệp, thành phố.
-
Câu 19:
Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đông đến khí hậu nước ta chính xác được cho là
A. làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng.
B. đem lại một mùa đông lạnh ở miền Bắc.
C. cây cối sinh trưởng nhanh, xanh tốt quanh năm.
D. mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, điều hòa khí hậu.
-
Câu 20:
Nhận xét không đúng về đặc điểm chung của địa hình nước ta chính xác được cho là
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
C. Địa hình gồm hai hướng chính: Tây – Đông và Tây Bắc – Đông Nam.
D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
-
Câu 21:
Biểu hiện nào sau đây chính xác được cho đã chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
A. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.
B. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên.
-
Câu 22:
Loại gió nào sau đây chính xác được cho không phải là gió mùa ở nước ta?
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió mùa Đông Bắc.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. gió Tây khô nóng.
-
Câu 23:
Ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta chính xác được cho là
A. dãy Hoàng Liên Sơn.
B. dãy Hoành Sơn.
C. sông Thu Bồn.
D. dãy Bạch Mã.
-
Câu 24:
Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn nhất ở vùng biển nước ta chính xác được cho là
A. sắt.
B. dầu khí.
C. ôxit titan.
D. muối.
-
Câu 25:
Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đông Bắc chính xác được cho là
A. tây – đông.
B. vòng cung.
C. tây bắc – đông nam.
D. bắc – nam.
-
Câu 26:
Hạn chế của vị trí địa lí nước ta chính xác được cho là
A. Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán.
B. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
C. Khí hậu khắc nhiệt, khô hạn.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tỉnh có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất chính xác được cho là
A. Hà Nội.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Huế.
D. Móng Cái.
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào chính xác được cho là có diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mê Công.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Cả.
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây chính xác được cho nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc?
A. Điện Biên.
B. Lai Châu.
C. Hà Giang.
D. Sơn La.
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat trang 9, khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta chính xác được cho là
A. Thanh Hóa.
B. Hà Tĩnh.
C. Thừa Thiên Huế.
D. Bình Thuận.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực chính xác được cho có lượng mưa trung bình năm thấp nhất nước ta là?
A. Ninh Thuận.
B. Lai Châu.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Nghệ An.
-
Câu 32:
Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long chính xác được cho đã khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?
A. Xâm nhập mặn.
B. Xói lở bờ biển.
C. Ngật lụt.
D. Triều cường.
-
Câu 33:
Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long chính xác được cho đã khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?
A. Xâm nhập mặn.
B. Xói lở bờ biển.
C. Ngật lụt.
D. Triều cường.
-
Câu 34:
Nguyên nhân chính xác được cho khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. hoạt động xây dựng các đập thủy điện.
B. hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông.
C. địa hình thấp, 3 mặt giáp biển.
D. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 35:
Những tỉnh nào ở ven biển nước ta chính xác được cho chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?
A. Các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Các tỉnh Bắc Trung Bộ.
C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 36:
Ở nước ta, đâu chính xác được cho là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 37:
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường chính xác được cho là nguyên nhân gây ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Lũ lụt và thủy triều.
B. Mùa khô – mưa sâu sắc.
C. Xâm nhập mặn phức tập.
D. Ngập úng trên diện rộng.
-
Câu 38:
Nguyên nhân chính xác được cho gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long:
A. Bề mặt địa hình thấp và mực thủy triều cao.
B. Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.
C. Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.
D. Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.
-
Câu 39:
Ở nước ta, động đất xảy ra mạnh nhất chính xác được cho ở vùng nào?
A. Đông Bắc.
B. Nam Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 40:
Thiên tai nào sau đây chính xác được cho không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?
A. Động đất.
B. Ngập lụt.
C. Lũ quét.
D. Hạn hán.
-
Câu 41:
Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc chính xác được cho là không nhiều như ở miền Nam?
A. mùa khô miền Bắc có mưa phùn.
B. có nguồn nước ngầm phong phú.
C. miền Bắc ở xa xích đạo.
D. nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
-
Câu 42:
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam chính xác được cho là do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú.
D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.
-
Câu 43:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa bão nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam chính xác được cho là
A. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều bắc - nam.
B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.
C. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão.
D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
-
Câu 44:
Biện pháp phòng tránh bão chính xác được cho là:
A. tăng cường việc trồng rừng đầu nguồn
B. dự báo khá chính xác hướng di chuyển của bão
C. xây dựng các công trình thoát lũ
D. xây các công trình ngăn mặn và ngăn thủy triều
-
Câu 45:
Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất chính xác được cho là :
A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.
B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
-
Câu 46:
Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng chính xác được cho chủ yếu do:
A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn, đồng bằng nhỏ hẹp bị cắt xẻ.
-
Câu 47:
Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất chính xác được cho là trong vụ
A. đông xuân.
B. hè thu.
C. mùa.
D. xuân hè.
-
Câu 48:
Đâu chính xác được cho là đặc điểm đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam ?
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng IV và kết thúc vào tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 10 đến 12 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
-
Câu 49:
Đặc điểm nào sau đây chính xác được cho là không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam ?
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
-
Câu 50:
Lũ quét thường xảy ra ở miền núi chính xác được cho không phải do:
A. Địa hình bị chia cắt mạnh
B. mất lớp phủ thực vật
C. Địa hình có độ dốc lớn
D. sử dụng đất không hợp lí