Trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta được nhận xét là
A. dãy Hoàng Liên Sơn.
B. dãy Hoành Sơn.
C. sông Thu Bồn.
D. dãy Bạch Mã.
-
Câu 2:
Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn nhất ở vùng biển nước ta được nhận xét là
A. sắt.
B. dầu khí.
C. ôxit titan.
D. muối.
-
Câu 3:
Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đông Bắc được nhận xét là
A. tây – đông.
B. vòng cung.
C. tây bắc – đông nam.
D. bắc – nam.
-
Câu 4:
Hạn chế của vị trí địa lí nước ta được nhận xét là
A. Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán.
B. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
C. Khí hậu khắc nhiệt, khô hạn.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần.
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tỉnh có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất được nhận xét là
A. Hà Nội.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Huế.
D. Móng Cái.
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào được nhận xét có diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mê Công.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Cả.
-
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây được nhận xét nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc?
A. Điện Biên.
B. Lai Châu.
C. Hà Giang.
D. Sơn La.
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có lượng mưa trung bình năm thấp nhất nước ta được nhận xét là?
A. Ninh Thuận.
B. Lai Châu.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Nghệ An.
-
Câu 9:
Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long được nhận xét khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?
A. Xâm nhập mặn.
B. Xói lở bờ biển.
C. Ngật lụt.
D. Triều cường.
-
Câu 10:
Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long được nhận xét khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?
A. Xâm nhập mặn.
B. Xói lở bờ biển.
C. Ngật lụt.
D. Triều cường.
-
Câu 11:
Nguyên nhân được nhận xét là chủ yếu khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. hoạt động xây dựng các đập thủy điện.
B. hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông.
C. địa hình thấp, 3 mặt giáp biển.
D. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 12:
Những tỉnh nào ở ven biển nước ta được nhận xét chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?
A. Các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Các tỉnh Bắc Trung Bộ.
C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 13:
Ở nước ta, đâu được nhận xét là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 14:
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường được nhận xét là nguyên nhân gây ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Lũ lụt và thủy triều.
B. Mùa khô – mưa sâu sắc.
C. Xâm nhập mặn phức tập.
D. Ngập úng trên diện rộng.
-
Câu 15:
Nguyên nhân gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long được nhận xét là:
A. Bề mặt địa hình thấp và mực thủy triều cao.
B. Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.
C. Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.
D. Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.
-
Câu 16:
Ở nước ta, động đất xảy ra mạnh nhất được nhận xét ở vùng nào?
A. Đông Bắc.
B. Nam Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 17:
Thiên tai nào sau đây được nhận xét không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?
A. Động đất.
B. Ngập lụt.
C. Lũ quét.
D. Hạn hán.
-
Câu 18:
Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc được nhận xét không nhiều như ở miền Nam?
A. mùa khô miền Bắc có mưa phùn.
B. có nguồn nước ngầm phong phú.
C. miền Bắc ở xa xích đạo.
D. nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
-
Câu 19:
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam được nhận xét là do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú.
D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.
-
Câu 20:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa bão nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam được nhận xét là
A. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều bắc - nam.
B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.
C. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão.
D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
-
Câu 21:
Biện pháp phòng tránh bão được nhận xét là:
A. tăng cường việc trồng rừng đầu nguồn
B. dự báo khá chính xác hướng di chuyển của bão
C. xây dựng các công trình thoát lũ
D. xây các công trình ngăn mặn và ngăn thủy triều
-
Câu 22:
Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất được nhận xét là :
A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.
B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
-
Câu 23:
Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng được nhận xét chủ yếu do:
A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn, đồng bằng nhỏ hẹp bị cắt xẻ.
-
Câu 24:
Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long được nhận xét gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ
A. đông xuân.
B. hè thu.
C. mùa.
D. xuân hè.
-
Câu 25:
Đâu được nhận xét là đặc điểm đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam ?
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng IV và kết thúc vào tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 10 đến 12 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
-
Câu 26:
Đặc điểm nào sau đây được nhận xét không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam ?
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
-
Câu 27:
Lũ quét thường xảy ra ở miền núi được nhận xét không phải do:
A. Địa hình bị chia cắt mạnh
B. mất lớp phủ thực vật
C. Địa hình có độ dốc lớn
D. sử dụng đất không hợp lí
-
Câu 28:
Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra được nhận xét là:
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B. Xây dựng các hồ chứa nước.
C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
-
Câu 29:
Sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu được nhận xét là biểu hiện của
A. mất cân bằng sinh thái môi trường.
B. ô nhiễm môi trường nặng nề.
C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.
D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 30:
Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta được nhận xét là
A. nguồn nước bị ô nhiễm.
B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
C. khoáng sản cạn kiệt.
D. đất đai bị bạc màu.
-
Câu 31:
Căn cứ Atlat địa lí trang 9, cho biết tần suất hoạt động của bão được nhận xét nhiều nhất vào vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyện hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết ở nước ta tần suất hoạt động của bão được nhận xét nhiều nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng 10.
B. Tháng 11.
C. Tháng 9.
D. Tháng 7.
-
Câu 33:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta được nhận xét là:
A. do nước thải công nghiệp và đô thị.
B. do chất thải của hoạt động du lịch.
C. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư.
D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp.
-
Câu 34:
Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta được nhận xét là tình trạng
A. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.
B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
C. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.
D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu.
-
Câu 35:
Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta được nhận xét cần thực hiện biện pháp:
A. Đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.
B. Áp dụng kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
C. bố trí nhiều trạm bơm nước để điều tiết nước.
D. tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
-
Câu 36:
Để phòng chống khô hạn lâu dài, được nhận xét cần
A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng
B. Bố trí nhiều trạm bơm nước.
C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
-
Câu 37:
Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta được nhận xét là:
A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. Có lượng mưa lớn nhất nước.
D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.
-
Câu 38:
Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng được nhận xét là
A. mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc
B. triều cường.
C. nước biển dâng.
D. lũ nguồn
-
Câu 39:
Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét được nhận xét thường xảy ra vào thời gian:
A. Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
B. Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
C. Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11.
D. Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12.
-
Câu 40:
Vùng thường xảy ra lũ quét được nhận xét là
A. Vùng núi phía Bắc và miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 41:
Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu được nhận xét là do:
A. mưa lớn, triều cường
B. mưa tập trung vào một mùa
C. đồng bằng thấp trũng
D. không có đê ngăn lũ
-
Câu 42:
Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay được nhận xét là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 43:
Bão ở nước ta được nhận xét tập trung nhiều nhất vào tháng nào?
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
-
Câu 44:
Trên toàn quốc, mùa bão được nhận xét diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ tháng IV đến tháng IX.
B. từ tháng V đến tháng XI.
C. từ tháng VI đến tháng XI.
D. từ tháng VII đến tháng XII.
-
Câu 45:
Khu vực có động đất rất yếu ở nước ta được nhận xét là
A. Tây Bắc.
B. Nam Bộ.
C. Đông Bắc.
D. Miền Trung.
-
Câu 46:
Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta được nhận xét là :
A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 47:
Thiên tai nào chính xác được cho thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ?
A. Hạn hán, bão lũ, trượt lở đất
B. Triều cường, bão và sóng thần
C. Hạn hán, động đất, núi lửa
D. Sóng thần, bão lũ, trượt lở đất
-
Câu 48:
Loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chính xác được cho là ?
A. Bão lũ
B. Trượt lở đất
C. Sóng thần
D. Hạn hán
-
Câu 49:
Nguyên nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện nay chính xác được cho là:
A. Con người khai thác quá mức
B. Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng
C. Trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ
D. Có nhiều công ti tư bản nước ngoài tiến hành khai thác
-
Câu 50:
Nguyên nhân chủ yếu chính xác được cho làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta là gì ?
A. Tình trạng khai thác quá mức
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu
C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài
D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm