Trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra cụ thể vào thời gian
A. Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
B. Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
C. Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11.
D. Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12.
-
Câu 2:
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm nổi bật hoạt động của bão ở Việt Nam?
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng IV và kết thúc vào tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 10 đến 12 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
-
Câu 3:
Vùng thường xảy ra lũ quét cụ thể là
A. Vùng núi phía Bắc.
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
-
Câu 4:
Để phòng chống khô hạn lâu dài, cụ thể cần
A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng
B. Bố trí nhiều trạm bơm nước
C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
-
Câu 5:
Sự biến đổi nổi bật và thất thường về thời tiết và khí hậu là biểu hiện của
A. mất cân bằng sinh thái môi trường.
B. ô nhiễm môi trường nặng nề.
C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.
D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 6:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng cụ thể hiện nay ở nước ta là
A. do nước thải công nghiệp và đô thị.
B. do chất thải của hoạt động du lịch.
C. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư.
D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp.
-
Câu 7:
Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta theo nghiên cứu cần thực hiện biện pháp:
A. Đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.
B. Áp dụng kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
C. bố trí nhiều trạm bơm nước để điều tiết nước.
D. tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
-
Câu 8:
Theo nghiên cứu và thống kê thì bão ở nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng nào?
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
-
Câu 9:
Khách quan nhận định thì khu vực có động đất rất yếu ở nước ta là
A. Tây Bắc.
B. Nam Bộ.
C. Đông Bắc.
D. Miền Trung.
-
Câu 10:
Lũ quét xảy ra ở những nơi có điều kiện nổi bật nào dưới đây?
A. Sườn các cao nguyên, nơi đổ dốc xuống các bề mặt thấp hơn
B. Những lưu vực sông suối miền núi có địa hình cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, đất dễ bị bóc mòn
C. Ở những đồng bằng thấp, nước sông dâng cao vào mùa lũ
D. Tất cả các nơi trên
-
Câu 11:
Khách quan thì ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do
A. các hệ thống sông lớn, lưu vực sông lớn
B. Mưa kết hợp với triều cường
C. Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về
D. Mưa diện rộng, mặt đát thấp xung quanh lại có đê bao bọc
-
Câu 12:
Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây được nhận định là không đúng?
A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều
B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân
C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ
D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn
-
Câu 13:
Bão ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào dưới đây?
A. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam
B. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn bào đổ bộ vào miền Nam
C. Bão tập chung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII
D. Trung bình mỗi năm có 8-10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta
-
Câu 14:
Nhìn chung khách quan trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian nào
A. Từ tháng III đến tháng X
B. Từ tháng VI đến Tháng XI
C. Từ tháng V đến tháng XII
D. Từ tháng V đến tháng V
-
Câu 15:
Theo các chuyên gia nhận định hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất
B. Suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước
C. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạnh sinh vật
D. Mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường
-
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat trang 9, ta có thể nhận thấy khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta là
A. Thanh Hóa.
B. Hà Tĩnh.
C. Thừa Thiên Huế.
D. Bình Thuận.
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy tìm ra khu vực có lượng mưa trung bình năm thấp nhất nước ta là?
A. Ninh Thuận.
B. Lai Châu.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Nghệ An.
-
Câu 18:
Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng và cấp thiết hơn?
A. Xâm nhập mặn.
B. Xói lở bờ biển.
C. Ngật lụt.
D. Triều cường.
-
Câu 19:
Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng và cần xử lý nhanh hơn?
A. Xâm nhập mặn.
B. Xói lở bờ biển.
C. Ngật lụt.
D. Triều cường.
-
Câu 20:
Nguyên nhân cơ bản nhất khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. hoạt động xây dựng các đập thủy điện.
B. hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông.
C. địa hình thấp, 3 mặt giáp biển.
D. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 21:
Những tỉnh nào ở ven biển nước ta được cho rằng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?
A. Các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Các tỉnh Bắc Trung Bộ.
C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 22:
Ở nước ta, khu vực nào là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 23:
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường là nguyên nhân chủ yếu nhất gây ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Lũ lụt và thủy triều.
B. Mùa khô – mưa sâu sắc.
C. Xâm nhập mặn phức tập.
D. Ngập úng trên diện rộng.
-
Câu 24:
Nguyên nhân chủ yếu nhất gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long:
A. Bề mặt địa hình thấp và mực thủy triều cao.
B. Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.
C. Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.
D. Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.
-
Câu 25:
Theo nghiên cứu thì ở nước ta, động đất xảy ra mạnh nhất ở vùng nào?
A. Đông Bắc.
B. Nam Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 26:
Thiên tai nào sau đây không chính xác là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?
A. Động đất.
B. Ngập lụt.
C. Lũ quét.
D. Hạn hán.
-
Câu 27:
Nguyên nhân tại sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?
A. mùa khô miền Bắc có mưa phùn.
B. có nguồn nước ngầm phong phú.
C. miền Bắc ở xa xích đạo.
D. nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
-
Câu 28:
Nguyên nhân lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam là do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú.
D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.
-
Câu 29:
Nguyên nhân có bản nhất làm cho mùa bão nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là
A. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều bắc - nam.
B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.
C. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão.
D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
-
Câu 30:
Theo đánh giá thì biện pháp phòng tránh bão là:
A. tăng cường việc trồng rừng đầu nguồn
B. dự báo khá chính xác hướng di chuyển của bão
C. xây dựng các công trình thoát lũ
D. xây các công trình ngăn mặn và ngăn thủy triều
-
Câu 31:
Theo nhìn nhận đúng thì để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là :
A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.
B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
-
Câu 32:
Nguyên nhân Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do:
A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn, đồng bằng nhỏ hẹp bị cắt xẻ.
-
Câu 33:
Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất trong vụ
A. đông xuân.
B. hè thu.
C. mùa.
D. xuân hè.
-
Câu 34:
Nội dung nào dưới đây là đặc điểm đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam ?
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng IV và kết thúc vào tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 10 đến 12 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
-
Câu 35:
Đặc điểm nào sau đây không chính xác với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam ?
A. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
D. Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
-
Câu 36:
Nguyên nhân lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do:
A. Địa hình bị chia cắt mạnh
B. mất lớp phủ thực vật
C. Địa hình có độ dốc lớn
D. sử dụng đất không hợp lí
-
Câu 37:
Theo đánh giá thì biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là:
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B. Xây dựng các hồ chứa nước.
C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
-
Câu 38:
Theo nhìn nhận sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu là biểu hiện của
A. mất cân bằng sinh thái môi trường.
B. ô nhiễm môi trường nặng nề.
C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.
D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 39:
Theo nghiên cứu thì biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
A. nguồn nước bị ô nhiễm.
B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
C. khoáng sản cạn kiệt.
D. đất đai bị bạc màu.
-
Câu 40:
Căn cứ Atlat địa lí trang 9, hãy tìm ra tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyện hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 41:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy tìm ra ở nước ta tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng 10.
B. Tháng 11.
C. Tháng 9.
D. Tháng 7.
-
Câu 42:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng được đánh giá là chủ yếu hiện nay ở nước ta là:
A. do nước thải công nghiệp và đô thị.
B. do chất thải của hoạt động du lịch.
C. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư.
D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp.
-
Câu 43:
Vấn đề được đánh giá là quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
A. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.
B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
C. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.
D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu.
-
Câu 44:
Theo các chuyên gia để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp:
A. Đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.
B. Áp dụng kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
C. bố trí nhiều trạm bơm nước để điều tiết nước.
D. tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
-
Câu 45:
Theo các chuyên gia để phòng chống khô hạn lâu dài, cần
A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng
B. Bố trí nhiều trạm bơm nước.
C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
-
Câu 46:
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là:
A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. Có lượng mưa lớn nhất nước.
D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.
-
Câu 47:
Nguyên nhân chủ yếu nhất gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc
B. triều cường.
C. nước biển dâng.
D. lũ nguồn
-
Câu 48:
Theo nhận định ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian:
A. Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
B. Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
C. Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11.
D. Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12.
-
Câu 49:
Theo nghiên cứu thì vùng thường xảy ra lũ quét là
A. Vùng núi phía Bắc và miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 50:
Nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do:
A. mưa lớn, triều cường
B. mưa tập trung vào một mùa
C. đồng bằng thấp trũng
D. không có đê ngăn lũ