Trắc nghiệm Ấn Độ Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII được xem là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến
B. Địa chủ và tư sản
C. Tư sản và phong kiến
D. Phong kiến và nông dân
-
Câu 2:
Đến giữa TK XIX, Ấn Độ được xem là bị biến thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Nga.
B. . Anh.
C. Nhật.
D. . Mĩ.
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ được ghi nhận?
A. Mang đậm ý thức dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
B. Xóa bỏ ách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ.
C. Đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ.
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
-
Câu 4:
Khẩu hiệu “Ấn Độ của người Ấn Độ” được ghi nhận xuất hiện trong cuộc đấu tranh nào?
A. . Phong trào đấu tranh đòi thả Ti-lắc (1908).
B. . Khởi nghĩa Xi-pay (1857 – 1859).
C. . Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan (1905).
D. Phong trào đấu tranh ôn hòa (1885 – 1905).
-
Câu 5:
Hai nước được ghi nhận đi đầu trong cuộc chiến tranh xâm lược Ấn Độ là
A. . Anh và Mĩ.
B. Anh và Nhật.
C. Anh và Pháp.
D. Trung Quốc và Pháp.
-
Câu 6:
Vào thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây đã lợi dụng cơ hội nào để tranh nhau xâm lược Ấn Độ được ghi nhận ?
A. . Ấn Độ suy yếu do cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Ấn Độ làm cho Ấn Độ suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Kinh tế và văn hoá Ấn Độ bị suy thoái.
-
Câu 7:
Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến ở Ẩn Độ được ghi nhận nhằm
A. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
B. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
C. hoàn thành công cuộc xâm lược Ấn Độ.
D. biến họ thành tay sai đắc lực cho mình.
-
Câu 8:
. B. Ti-lắc chủ trương phát động nhân dân Ấn Độ lật đổ ách thống trị của thực dân Anh được ghi nhận nhằm
A. . thiết lập chế độ tự trị ở Ấn Độ.
B. xây dựng một quốc gia độc lập dân chủ ở Ấn Độ.
C. đưa Ấn Độ thoát khỏi ách thống trị của thực dân Anh.
D. xây dựng Ấn Độ thành một quốc gia trung lập.
-
Câu 9:
Trong khi Đảng Quốc đại chủ trương đấu tranh ôn hòa, phái nào đã phản đối thái độ thỏa hiệp của phái “ôn hoà”, đòi hỏi có thái độ kiên quyết chống Anh được ghi nhận ?
A. Phái hành động.
B. . Phái bạo lực.
C. Phái dân chủ cấp tiến.
D. Phái dân tộc cực đoan.
-
Câu 10:
Sự kiện đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị được ghi nhận là
A. Đảng Quốc dân Đại hội được thành lập.
B. Đảng Quốc đại trở thành đảng cầm quyền.
C. Đảng Quốc lãnh đạo nhân dân đấu tranh vũ trang chống thực dân Anh.
D. giai cấp tư sản đã trở thành lực lượng chính trong xã hội.
-
Câu 11:
Đến giữa thế kỉ XIX, trong hệ thống thuộc địa của Anh, thuộc địa nào được ghi nhận xếp hạng quan trọng bậc nhất?
A. Malaixia.
B. Miến Điện.
C. Ấn Độ.
D. . Trung Quốc.
-
Câu 12:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ được ghi nhận là
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân.
C. . do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá trong nội bộ Đảng Quốc đại.
D. sự chênh lệch về lực lượng giữa thực dân Anh và lực lượng đấu tranh.
-
Câu 13:
Đảng Quốc đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ được ghi nhận?
A. Tư sản.
B. Tiểu tư sản.
C. Vô sản.
D. Địa chủ phong kiến.
-
Câu 14:
. Phái dân chủ cấp tiến ở Ấn Độ do Tilắc đứng đầu phản đối thái độ thỏa hiệp của phái “ôn hoà” và đòi hỏi phải có thái độ như thế nào đối với thực dân Anh được ghi nhận?
A. Kiên quyết đấu tranh chống thực dân Anh.
B. Đấu tranh chống thực dân Anh và Đảng Quốc đại.
C. Phải hành động bằng vũ trang để chống thực dân Anh.
D. Hợp tác với thực dân Anh để chống phái “ôn hoà”.
-
Câu 15:
Trong 20 năm đầu (1885-1905), Đảng Quốc đại chủ trương được ghi nhận dùng
A. biện pháp ngoại giao để giành độc lập.
B. phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. . phương pháp đấu tranh bằng bạo lực.
D. . phương pháp đấu tranh chính trị.
-
Câu 16:
Chính phủ Anh thực hiện chính sách cai trị Ấn Độ được ghi nhận theo kiểu
A. thực dân mới.
B. . thực dân cũ.
C. thực dân nô dịch
D. thực dân đồng hoá
-
Câu 17:
Đến giữa thế kỉ XIX, đất nước Ấn Độ được ghi nhận bị
A. . thực dân phương Tây xâm lược.
B. thực dân Anh cai trị.
C. thực dân Pháp cai trị.
D. thực dân Anh và Pháp xâm lược và cai trị.
-
Câu 18:
Các nước tư bản Anh và Pháp tranh nhau xâm lược Ấn Độ được ghi nhận khi
A. Ấn Độ lâm vào tình trạng khủng hoảng suy yếu.
B. Ấn Độ bị thực dân phương Tây nhòm ngó từ trước.
C. Anh và Pháp đã chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.
D. mâu thuẫn trong nội bộ Ấn Độ diễn ra.
-
Câu 19:
Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng được ghi nhận vì
A. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
B. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
C. sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng Quốc đại
D. sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị bắt
-
Câu 20:
Cuộc đấu tranh nào dưới đây được ghi nhận đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Bengan?
A. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bombay (1908).
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay (1857 – 1859).
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta (1905).
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli (1905).
-
Câu 21:
Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ được ghi nhận là
A. có sự tham gia đông đảo của công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước
B. có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”
C. diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố
D. mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ
-
Câu 22:
Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ được ghi nhận là
A. một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ
B. . giai cấp công nhân Ấn Độ
C. giai cấp nông dân Ấn Độ
D. tầng lớp trí thức Ấn Độ
-
Câu 23:
Cuộc khởi nghĩa Bombay (1908) của nhân dân Ấn Độ được ghi nhận đã buộc thực dân Anh phải
A. tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
B. thu hồi đạo luật chia cắt Bengan
C. nới lỏng ách cai trị Ấn Độ
D. trả tự do cho Tilắc
-
Câu 24:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) được ghi nhận là do nhân dân Ấn Độ phản đối
A. . chính sách chia để trị của thực dân Anh
B. bản án 6 năm tù đối với Tilắc
C. đạo luật chia đôi xứ Bengan
D. . sự chia rẽ của Đảng Quốc đại
-
Câu 25:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 được ghi nhận là
A. . thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây.
B. người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị bóc lột nặng nề.
C. đạo luật về chia cắt xứ Bengan thành hai miền theo tôn giáo bắt đầu có hiệu lực.
D. nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập.
-
Câu 26:
. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ ghi nhận coi là ngày “quốc tang”?
A. Tilắc bị bắt và bị kết án 6 năm tù (6/1908).
B. . Đảng Quốc bị chia rẽ thành hai phái (đầu thế kỉ XIX).
C. Khởi nghĩa Bombay thất bại (1908).
D. Đạo luật chia cắt Bengan bắt đầu có hiệu lực (10/1905).
-
Câu 27:
Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh được ghi nhận đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ?
A. Đạo luật chia đôi xứ Bengan.
B. Đạo luật về chế độ thuế khóa.
C. Đạo luật thống nhất xứ Bengan.
D. Đạo luật cải cách giáo dục.
-
Câu 28:
Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Tilắc được ghi nhận là
A. . tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân
B. phát động nhân dân khởi nghĩa lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ
C. phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh
D. tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh hòa bình chống thực dân Anh
-
Câu 29:
Trong Đảng Quốc đại, Tilắc được ghi nhận là thủ lĩnh của phái
A. Lập hiến
B. Ôn hòa
C. Cấp tiến
D. Cộng hòa
-
Câu 30:
Đầu thế kỉ XX, Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái được ghi nhận vì
A. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
B. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
C. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
-
Câu 31:
Thực dân Anh được ghi nhận không chấp nhận các yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại vì
A. muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị
B. muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
-
Câu 32:
. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với Chính phủ thực dân Anh được ghi nhận ?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. . Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. Được tham gia các hội đồng tự trị, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
-
Câu 33:
Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX được ghi nhận là
A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. đấu tranh ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
-
Câu 34:
. Sự ra đời của Đảng Quốc đại (1885) được ghi nhận là đã
A. đưa giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. . xóa bỏ chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ.
C. góp phần xóa bỏ chế độ chia để trị ở Ấn Độ.
D. đưa giai cấp công nhân Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
-
Câu 35:
Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được ghi nhận thành lập với tên gọi
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
B. Đảng Dân chủ
C. . Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng hòa
-
Câu 36:
Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ được ghi nhận đã không được thực dân Anh chấp nhận
A. Muốn được hợp tác với giai cấp tư sản Anh
B. . Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phát triển sản xuất
D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ
-
Câu 37:
Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ được ghi nhận cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa thế kỉ XIX?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn
D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh
-
Câu 38:
Từ giữa thế kỉ XIX, lực lượng dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ được ghi nhận là
A. giai cấp công nhân Ấn Độ.
B. giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ.
C. giai cấp địa chủ và tư sản Ấn Độ.
D. giai cấp tư sản và công nhân Ấn Độ.
-
Câu 39:
Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX được ghi nhận là
A. đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác
B. đều thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị
C. đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa
D. đều thực hiện chế độ cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai
-
Câu 40:
Nội dung nào được ghi nhận là không phản ánh đúng chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. . Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
D. Khơi sâu sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội
-
Câu 41:
Ngày 1 -1 – 1877, Nữ hoàng Anh được ghi nhận là tuyên bố
A. đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ
B. . đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
D. nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
-
Câu 42:
Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ,thực dân Anh được ghi nhận là đã thực hiện chính sách
A. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ
B. loại bỏ các thế lực chống đối
C. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ
D. chia để trị
-
Câu 43:
Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ được ghi nhận là chính sách
A. cai trị trực tiếp.
B. cai trị gián tiếp.
C. thiết lập chính phủ bù nhìn.
D. thiết lập chính quyền dân chủ.
-
Câu 44:
Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, nạn đói liên tiếp xảy ra được ghi nhận ở Ấn Độ khiến
A. . gần 26 triệu người chết.
B. thực dân Anh phải bỏ chính sách chia để trị.
C. phong trào khởi nghĩa nghĩa vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
D. Đảng Quốc đại bị chia rẽ.
-
Câu 45:
Nội dung nào không được ghi nhận phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. . Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc
B. . Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận
-
Câu 46:
Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ được ghi nhận là
A. thuộc địa quan trọng nhất
B. đối tác chiến lược
C. kẻ thù nguy hiểm nhất
D. . chỗ dựa tin cậy nhất
-
Câu 47:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Thực dân Anh hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ
B. . Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn
D. . Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ
-
Câu 48:
Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào được ghi nhận tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha
B. . Anh, Bồ Đào Nha
C. Anh, Hà Lan
D. . Anh, Pháp
-
Câu 49:
Từ đầu thế kỉ XVII, Ấn Độ được ghi nhận lâm vào tình trạng suy yếu do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. các chúa phong kiến
B. địa chủ và tư sản
C. tư sản và phong kiến
D. quý tộc và tăng lữ
-
Câu 50:
Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ được ghi nhận là
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
C. Địa chủ và tư sản
D. Tư sản và công nhân