Trắc nghiệm Ấn Độ Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Sự thành lập nào của chính đảng đó có ý nghĩa gì
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
-
Câu 2:
Vì sao sự ra đời của Đảng Quốc đại cuối năm 1885 được nhìn nhận là đánh dấu một giai đoạn mới trong cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
-
Câu 3:
Mục tiêu nào cơ bản nhất của Đảng Quốc đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế.
B. Đòi thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
C. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
-
Câu 4:
Sự ra đời của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ cuối năm 1885 được nhìn nhận dựa trên cơ sở kinh tế gì?
A. Sự hình thành và phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Sự xuất hiện của các cơ sở công nghiệp của Anh ở Ấn Độ
C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản Ấn Độ
D. Nền kinh tế thương nghiệp phát triển
-
Câu 5:
Nguyên nhân nào khiến thực dân Anh không thể chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
-
Câu 6:
Thực dân Anh được nhìn nhận thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến Ấn Độ nhằm
A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
D. Cai trị Ấn Độ thông qua đội ngũ tay sai bản xứ
-
Câu 7:
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
-
Câu 8:
Thực dân Anh được nhìn nhận đã cai trị Ấn Độ dưới hình thức nào?
A. Trực trị
B. Tự trị
C. Gián trị
D. Phụ thuộc
-
Câu 9:
Ý nào sau đây không phải là chính sách kinh tế của thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
-
Câu 10:
Âm mưu nào của thực dân Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là
A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
B. Nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.
C. Xóa bỏ nền văn hoá truyền thống của Ấn Độ.
D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.
-
Câu 11:
Chính sách nào dưới đây không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Dùng tay sai người bản xứ lập chính quyền thống trị nhân dân.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Chia để trị.
D. Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
-
Câu 12:
Phong trào dân tộc nào ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì
A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại
D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt
-
Câu 13:
Các nước phương Tây được nhìn nhận đã lợi dụng cơ hội nào để đua tranh xâm lược Ấn Độ?
A. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Án Độ làm cho nước này suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.
-
Câu 14:
Tháng 7 - 1905, chính quyền thực dân Anh được nhìn nhận đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ?
A. Chia đôi xứ Bengan
B. Về chế độ thuế khóa
C. Thống nhất xứ Bengan
D. Giáo dục
-
Câu 15:
Sự kiện nào dưới đây dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập.
B. Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Bengan.
C. Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam.
D. Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
-
Câu 16:
Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì:
A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
-
Câu 17:
Sau một thời gian hoạt động, Đảng quốc đại được nhìn nhận có sự phân hóa thành các nhóm phái nào?
A. Phái ôn hòa và phái bạo lực
B. Phái ôn hòa và phái dân chủ
C. Phái ôn hòa và phái cực đoan
D. Phái dân chủ và phái cấp tiến
-
Câu 18:
Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại nào đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
-
Câu 19:
Phương pháp đấu tranh nào dưới đây chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
-
Câu 20:
Đảng Quốc đại nào ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của
A. tư sản trí thức Ấn Độ.
B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
-
Câu 21:
Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi là gì
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
B. Đảng Dân chủ
C. Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng hòa
-
Câu 22:
Xã hội Ấn Độ được nhìn nhận suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến
B. Địa chủ và tư sản
C. Tư sản và phong kiến
D. Phong kiến và nông dân
-
Câu 23:
Đến giữa TK XIX, Ấn Độ bị nhìn nhận biến thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Nga
B. Anh
C. Nhật
D. Mĩ
-
Câu 24:
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Án Độ cuối thế kỉ XIX đầu XX là mầu thuần giữa:
A. tư sản với công nhân.
B. nông dân với phong kiến.
C. thực dân Anh với tư sản.
D. toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.
-
Câu 25:
Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa.
A. Xi-pay
B. Mi-rút
C. Đê-li
D. Bom-bay
-
Câu 26:
Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Ðộ?
A. Ngày đạo luật chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
B. Phái cực đoan trong Đảng Quốc đại thành lập.
C. Thực dân Anh bắt giam Ti-lắc.
D. Ngày Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại
-
Câu 27:
Em hãy cho biết Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây?
A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Công nhân.
D. Nông dân.
-
Câu 28:
Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Ðộ?
A. Gián tiếp.
B. Đàn áp.
C. Mua chuộc.
D. Trực tiếp.
-
Câu 29:
Trong những năm 1885 – 1905, Đảng Quốc đại chủ yếu sử dụng phương pháp đấu tranh nào để chống lại thực dân Anh?
A. Dùng bạo lực cách mạng để lật đổ chế độ thực dân.
B. Đấu tranh ôn hòa, đòi chính quyền Anh thực hiện cải cách.
C. Đấu tranh chính trị, ngoại giao kết hợp với khởi nghĩa vũ trang.
D. Tẩy chay hàng hóa, bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.
-
Câu 30:
Cơ sở cho sự ra đời của Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ vào cuối thế kỉ XIX là
A. ý thức chính trị của tư sản Ấn Độ ngày càng phát triển.
B. sự hình thành của tầng lớp thương nhân Ấn Độ.
C. Chính phủ Anh chấp nhận trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
D. công nhân Ấn Độ đã trưởng thành về ý thức chính trị.
-
Câu 31:
Ở Ấn Độ, phong trào dân tộc 1905 - 1908 có điểm khác biệt nào sau đây so với phong trào yêu nước giai đoạn trước?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn và thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
C. Do giai cấp phong kiến lãnh đạo, đấu tranh vì quyền lợi giai cấp
D. do một bộ phận của giai cấp tư sản lãnh đạo, đấu tranh vì độc lập dân tộc.
-
Câu 32:
Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xi-pay đã
A. giành thắng lợi, lật đổ ách thống trị của thực dân Anh.
B. giải phóng đất nước, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.
C. thất bại, nhưng thể hiện tinh thần bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
D. thắng lợi, đưa Ấn Độ phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 33:
Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX) là do mâu thuẫn giữa
A. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
B. nông dân với địa chủ phong kiến.
C. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh.
D. binh lính Xi-pay với sĩ quan Anh.
-
Câu 34:
Đỉnh cao nhất của phong trào dân tộc (1905 – 1908) của nhân dân Ấn Độ đầu thế kỉ XX là phong trào đấu tranh ở
A. Bombay.
B. Can-cut-ta
C. Ma-đrát.
D. Đê-li.
-
Câu 35:
Nguyên nhân chủ yếu khiến thực dân phương Tây xâm lược Ấn Độ là do: Ấn Độ
A. đất rộng người đông, tài nguyên phong phú.
B. có truyền thống văn hóa lâu đời.
C. đang phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. là quê hương của những tôn giáo lớn (Ấn Độ giáo và Phật giáo).
-
Câu 36:
Đến đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm lắng xuống là do
A. mâu thuẫn giữa Đảng Quốc đại và Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.
B. chính sách chia rẽ của Anh, sự phân hóa trong Đảng Quốc đại.
C. chưa quy tụ lực lượng toàn dân tộc tham gia đấu tranh.
D. tinh thần đấu tranh không triệt để của phái Cực đoan.
-
Câu 37:
Sự ra đời của Đảng Quốc đại cuối năm 1885 đánh dấu một giai đoạn mới trong cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ vì
A. giai cấp tư sản Ấn Độ lần đầu tiên bước lên vũ đài chính trị.
B. giai cấp công nhân Ấn Độ lần đầu bước lên vũ đài chính trị.
C. lần đầu tiên giai cấp tư sản và vô sản Ấn Độ liên minh đấu tranh.
D. giải quyết triệt để cuộc khủng hoảng về đường lối ở Ấn Độ.
-
Câu 38:
Sự kiện nào dưới đây đã khơi nguồn cho cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập.
B. Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
C. B.Ti-lắc bị thực dân Anh bắt giam và kết án 6 năm tù.
D. B. Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
-
Câu 39:
Trong quá trình cai trị Ấn Độ, thực dân Anh đã thực hiện nhiều biện pháp để củng cố nền thống trị, ngoại trừ việc
A. cai trị gián tiếp thông qua đội ngũ tay sai bản xứ.
B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. thực hiện chính sách “chia để trị” với âm mưu “dùng người Ấn Độ trị người Ấn Độ”.
D. khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
-
Câu 40:
Các nước tư bản phương Tây đã lợi dụng cơ hội nào để có thể đua tranh xâm lược Ấn Độ từ đầu thế kỉ XVII?
A. Nền kinh tế Ấn Độ rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với chính quyền Mô-gôn phát triển gay gắt.
C. Cuộc đấu tranh giữa Hồi giáo và Hin-du giáo đang phát triển.
D. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến diễn ra quyết liệt.
-
Câu 41:
Cao trào đấu tranh trong những năm 1905 - 1908 của nhân dân Ấn Độ đã
A. xóa bỏ hoàn toàn sự phân biệt về đẳng cấp ở Ấn Độ.
B. buộc thực dân Anh phải công nhận nền độc lập của Ấn Độ.
C. xóa bỏ hoàn toàn sự cách biệt về tôn giáo ở Ấn Độ.
D. buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Ben-gan.
-
Câu 42:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng về chính sách kinh tế của thực dân Anh áp dụng với Ấn Độ từ giữu thế kỉ XIX?
A. Bóc lột công nhân để thu lợi nhuận
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng
C. Vơ vét lương thực, nguyên liệu về chính quốc
D. Mở rộng khai thác trên quy mô lớn.
-
Câu 43:
Em hãy cho biết sự ra đời Đảng Quốc Đại năm 1885
A. diễn ra đồng thời với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Ấn Độ.
B. đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. đã mở đầu cao trào đấu tranh vũ trang đòi độc lập ở Ấn Độ.
D. đánh dấu giai cấp công nhân Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
-
Câu 44:
Khi chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ
B. đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
D. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
-
Câu 45:
Sự kiễn nào đã dẫn tới việc bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ
A. Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben gan
B. Ti Lắc bị thực dân Anh bắt giam và kết án tù
C. Sự thành lập và hành động của phái “cực đoan”
D. Thực dân Anh đàn áp người dân.
-
Câu 46:
Đứng trước thái độ thỏa hiệp của một số người lãnh đạo Đảng Quốc đại và chính sách hai mặt của thực dân Anh, nội bộ Đảng quốc đại có sự phân hóa thành
A. phái ôn hòa và phái cực đoan
B. phái Cộng hòa và phái Dân chủ.
C. phái Bảo thủ và phái Cấp tiến.
D. phái bạo động và phái cải cách.
-
Câu 47:
Đảng Quốc Đại (thành lập năm 1885) là chính đảng đại diện cho giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.
-
Câu 48:
Nội dung nào sau đây không đúng về chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Duy trì chế độ đẳng cấp.
B. Mua chuộc giai cấp phong kiến bản xứ.
C. thiết lập chính quyền tự trị của người bản xứ.
D. Vơ vét, bóc lột tài nguyên.
-
Câu 49:
Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại 20 năm đầu là gì?
A. vận động cải cách đất nước.
B. đấu tranh ôn hòa
C. bạo động vũ trang
D. đấu tranh nghị trường.
-
Câu 50:
Cuối năm 1885 chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được hình thành và có tên là
A. Đảng dân chủ
B. Đảng cộng hòa
C. Đảng Quốc đại
D. Quốc dân đảng