Trắc nghiệm Ấn Độ Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, được xem là chính đảng của
A. tư sản trí thức Ấn Độ.
B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
-
Câu 2:
Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi là gì
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
B. Đảng Dân chủ
C. Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng hòa
-
Câu 3:
Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII được biết là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến
B. Địa chủ và tư sản
C. Tư sản và phong kiến
D. Phong kiến và nông dân
-
Câu 4:
Đến giữa TK XIX, Ấn Độ bị biến thành thuộc địa của đế quốc nào sau đây?
A. Nga.
B. Anh.
C. Nhật.
D. Mĩ.
-
Câu 5:
Chính sách nào sau đây được ghi nhận như là không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Dùng tay sai người bản xứ lập chính quyền thống trị nhân dân.
B. . Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Chia để trị.
D. Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
-
Câu 6:
Phong trào dân tộc ở Ấn Độ được ghi nhận như là phải tạm ngừng vì
A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại
D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt
-
Câu 7:
Các nước phương Tây được ghi nhận là đã lợi dụng cơ hội nào để đua tranh xâm lược Ấn Độ?
A. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Án Độ làm cho nước này suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.
-
Câu 8:
Tháng 7 - 1905, chính quyền thực dân Anh được ghi nhận như là đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ?
A. Chia đôi xứ Bengan
B. Về chế độ thuế khóa
C. Thống nhất xứ Bengan
D. Giáo dục
-
Câu 9:
Sự kiện nào được xem như là dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập.
B. Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Bengan.
C. Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam.
D. Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
-
Câu 10:
Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái được ghi nhận như là vì
A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
-
Câu 11:
Sau một thời gian hoạt động, Đảng quốc đại được ghi nhận như là có sự phân hóa thành các nhóm phái nào?
A. Phái ôn hòa và phái bạo lực
B. Phái ôn hòa và phái dân chủ
C. Phái ôn hòa và phái cực đoan
D. Phái dân chủ và phái cấp tiến
-
Câu 12:
Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại được ghi nhận như là đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. . Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
-
Câu 13:
Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được ghi nhận như là
A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
-
Câu 14:
Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, được ghi nhận như là chính đảng của
A. Tư sản trí thức Ấn Độ.
B. Tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. . Giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ.
-
Câu 15:
Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi được xem là
A. . Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
B. Đảng Dân chủ
C. . Quốc dân đảng
D. . Đảng Cộng hòa
-
Câu 16:
Xã hội Ấn Độ được ghi nhận là suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến
B. Địa chủ và tư sản
C. Tư sản và phong kiến
D. Phong kiến và nông dân
-
Câu 17:
Đến giữa TK XIX, Ấn Độ được ghi nhận bị biến thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. . Nga.
B. Anh.
C. Nhật.
D. Mĩ.
-
Câu 18:
Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX được ghi nhận là
A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. đấu tranh ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
-
Câu 19:
Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với Chính phủ thực dân Anh được xem là?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. . Được tham gia các hội đồng tự trị, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
-
Câu 20:
Thực dân Anh không chấp nhận các yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại được xem là vì
A. muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị
B. muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. . muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
-
Câu 21:
Đầu thế kỉ XX, Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái được xem là vì
A. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
B. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
C. . thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
-
Câu 22:
Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước được ghi nhận là
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
B. . Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
C. . Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
-
Câu 23:
Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX được ghi nhận là
A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác.
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai.
-
Câu 24:
Tình hình Ấn Độ được ghi nhận có đặc điểm gì giống với các nước ở khu vực châu Á đầu thế kỉ XVIII?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Bị biến thành thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
-
Câu 25:
Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) được ghi nhận là
A. Phong trào dân chủ.
B. Phong trào độc lập.
C. Phong trào dân tộc.
D. Phong trào dân sinh
-
Câu 26:
Nguyên nhân cơ bản khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm lắng xuống vào đầu thế kỉ XX được ghi nhận là gì?
A. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong Đảng Quốc đại.
C. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ mang tính lẻ tẻ, tự phát.
D. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chưa tập hợp được lực lượng đông đảo trong nước.
-
Câu 27:
Phong trào nào được xem là đỉnh cao của phong trào dân tộc ở Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX được ghi nhận là?
A. . Phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
B. . Phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908.
C. . Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905.
D. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta năm 1908.
-
Câu 28:
Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ được ghi nhận là chính sách gì?
A. Dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
B. Chia để trị dựa theo tôn giáo.
C. Chính sách chia để trị theo địa chính trị.
D. Áp bức dân tộc.
-
Câu 29:
Sự thành lập của chính đảng đó được ghi nhận có ý nghĩa gì
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. . Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
-
Câu 30:
Sự thành lập của chính đảng đó được ghi nhận có ý nghĩa gì
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. . Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
-
Câu 31:
Vì sao sự ra đời của Đảng Quốc đại cuối năm 1885 lại được ghi nhận đánh dấu một giai đoạn mới trong cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị ad
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
-
Câu 32:
Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được ghi nhận là
A. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế.
B. Đòi thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
C. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
-
Câu 33:
Sự ra đời của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ cuối năm 1885 dựa trên cơ sở kinh tế được ghi nhận là gì?
A. Sự hình thành và phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Sự xuất hiện của các cơ sở công nghiệp của Anh ở Ấn Độ
C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản Ấn Độ
D. Nền kinh tế thương nghiệp phát triển
-
Câu 34:
Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại được ghi nhận là gì?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
-
Câu 35:
Thực dân Anh thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến Ấn Độ được ghi nhận là nhằm
A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
D. . Cai trị Ấn Độ thông qua đội ngũ tay sai bản xứ
-
Câu 36:
Nội dung nào được ghi nhận là không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á.
C. . Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
-
Câu 37:
Thực dân Anh cai trị Ấn Độ được ghi nhận dưới hình thức nào?
A. Trực trị
B. Tự trị
C. Gián trị
D. . Phụ thuộc
-
Câu 38:
Ý nào dưới đây được ghi nhận là không phải là chính sách kinh tế của thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc
B. Đầu tư vốn và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
-
Câu 39:
Âm mưu của thực dân Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” được ghi nhận là
A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
B. Nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở
C. . Xóa bỏ nền văn hoá truyền thống của Ấn Độ.
D. . Vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.
-
Câu 40:
Chính sách nào sau đây được ghi nhận không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. . Dùng tay sai người bản xứ lập chính quyền thống trị nhân dân.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Chia để trị.
D. . Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
-
Câu 41:
Phong trào dân tộc ở Ấn Độ được ghi nhận là phải tạm ngừng vì
A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại
D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt
-
Câu 42:
Các nước phương Tây được ghi nhận là đã lợi dụng cơ hội nào để đua tranh xâm lược Ấn Độ?
A. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Án Độ làm cho nước này suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.
-
Câu 43:
Tháng 7 - 1905, chính quyền thực dân Anh được xem là đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ?
A. . Chia đôi xứ Bengan
B. Về chế độ thuế khóa
C. Thống nhất xứ Bengan
D. . Giáo dục
-
Câu 44:
Sự kiện nào được ghi nhận dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. . Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập.
B. . Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Bengan.
C. Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam.
D. . Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
-
Câu 45:
: Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái được ghi nhận là vì
A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
B. . Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
-
Câu 46:
Sau một thời gian hoạt động, Đảng quốc đại có sự phân hóa thành được ghi nhận là các nhóm phái nào?
A. Phái ôn hòa và phái bạo lực
B. . Phái ôn hòa và phái dân chủ
C. . Phái ôn hòa và phái cực đoan
D. Phái dân chủ và phái cấp tiến
-
Câu 47:
Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh được ghi nhận?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. . Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. . Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
-
Câu 48:
Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được ghi nhận là
A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. . Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
-
Câu 49:
Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng được ghi nhận là của
A. tư sản trí thức Ấn Độ.
B. . tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
-
Câu 50:
Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi được ghi nhận là
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
B. Đảng Dân chủ
C. Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng hòa