Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 1,\left( {{S_2}} \right):{x^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} + {z^2} = 4\) và các điểm \(A\left( {4;0;0} \right), B\left( {\frac{1}{4};0;0} \right), C\left( {1;4;0} \right), D\left( {4;4;0} \right)\). Gọi M là điểm thay đổi trên \(\left( {{S_1}} \right)\), N là điểm thay đổi trên \(\left( {{S_2}} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q = MA + 2ND + 4MN + 4BC là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có \(\left( {{S_1}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\) nên \(\left( {{S_1}} \right)\) có tâm \(O\left( {0;0;0} \right)\) và bán kính \({R_1} = 1\)
\(\left( {{S_2}} \right):{x^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} + {z^2} = 4\) nên \(\left( {{S_2}} \right)\) có tâm \(I\left( {0;4;0} \right)\) và bán kính \({R_2} = 2\)
Vậy các điểm \(A\left( {4;0;0} \right), B\left( {\frac{1}{4};0;0} \right), C\left( {1;4;0} \right), D\left( {4;4;0} \right), O\left( {0;0;0} \right)\) và \(I\left( {0;4;0} \right)\) cùng thuộc \(\left( {Oxy} \right)\)
Nhận thấy \(OB.OA = O{M^2}\) suy ra OM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác MAB.
Do đó \(\Delta MOB\) đồng dạng \(\Delta AOM\)
\( \Rightarrow \frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{OA}}{{OM}} = 4 \Rightarrow MA = 4MB\).
Hoàn tòan tương tự ta cũng có: \(\frac{{ND}}{{NC}} = \frac{{DI}}{{NI}} = 2 \Rightarrow ND = 2NC\).
\(Q = MA + 2ND + 4MN + 4BC = 4\left( {MB + NC + MN} \right) + 4BC \ge 4BC + 4BC = 8BC = 2\sqrt {265} \)
Dấu bằng xảy ra khi bốn điểm B,M,N,C thẳng hàng. Vậy \(MinQ = 2\sqrt {265} \).