Câu hỏi:
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận của anh/chị về ý nghĩa chiến thắng của người anh hùng sử thi Bhima qua đoạn trích ở phần Đọc hiểu.
Đáp án đúng: A
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn
Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa chiến thắng của người anh hùng sử thi Bhima.
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ vấn đề nghị luận. Đảm bảo các ý sau:
– Bhima là hình tượng anh hùng trong sử thi Mahabharata – đại diện cho sức mạnh, lòng dũng cảm và tinh thần chính nghĩa.
– Ý nghĩa chiến thắng của người anh hùng sử thi Bhima:
+ Chiến thắng đại diện cho công lí, cho chính nghĩa, cho chân lí chính nghĩa luôn chiến thắng gian tà.
+ Chiến thắng đại diện cho những biến cố, gian nan, khó khăn, thử thách mà người anh hùng buộc phải trải qua, để khẳng định sức mạnh và phẩm chất của mình.
+ Chiến thắng của Bhima mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc: đề cao tinh thần dũng cảm, lòng nhân ái, ý thức cộng đồng.
+ Hình tượng Bhima góp phần khẳng định vẻ đẹp con người lí tưởng trong văn học sử thi: mạnh mẽ, nghĩa khí.
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau
– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.
– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tài liệu 30+ Câu Hỏi Ôn Tập Kiểm Tra Học Kì I - Ngữ Văn 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống tổng hợp từ 5 đề kiểm tra tham khảo, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của học kì I. Nội dung bao gồm các câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình GDPT 2018, rèn luyện cả kỹ năng đọc hiểu và viết, hỗ trợ giáo viên và học sinh ôn tập.
Câu hỏi liên quan
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
Thuyết phục người khác từ bỏ thói quen sử dụng ngôn ngữ khiếm nhã gây tổn thương đến người khác.
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận
– Giới thiệu được vấn đề sử dụng ngôn ngữ thiếu lịch sự, văn hóa trong giao tiếp đang diễn ra ngày càng nhiều và càng gia tăng mức độ trầm trọng.
– Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục. Có thể theo hướng sau:
* Giải thích: Ngôn ngữ thiếu lịch sự là gì? Ngôn ngữ thiếu nhã nhặn, thô tục, bỗ bã, gây sát thương cao cho người nghe.
* Phân tích:
– Thực trạng: biểu hiện qua các cách thức, phương tiện sử dụng ngôn ngữ thiếu lịch sự.
+ Trực tiếp: qua lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng ngôn ngữ bỗ bã, thiếu lịch sự ngày càng nhiều, càng phức tạp và càng thông dụng, xem như điều hiển nhiên, bình thường.
+ Gián tiếp: qua các phương tiện truyền thông đại chúng, các trang mạng xã hội (chỉ số văn minh trên không gian mạng của Việt Nam đứng thứ 5/25 thế giới (Microsoft).
– Biểu hiện:
+ Dùng mọi lúc, mọi nơi và cho là sành điệu, phong cách, là cá tính và sự tự do của mình.
+ Sử dụng trên các trang mạng xã hội: Facebook, Instagram, Threads…
+ Sử dụng với cả người thân của mình.
– Nguyên nhân:
+ Chủ quan: cá nhân người sử dụng ngôn ngữ; thiếu hiểu biết, thích thể hiện, thiếu sự quan tâm, giáo dục từ trường, gia đình, địa phương, tư duy đạo đức, tính cách nóng nảy.
+ Khách quan: Sự phát triển bùng nổ của khoa học kĩ thuật; môi trường sống tác động đến nhận thức.
– Hậu quả:
Ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lí, tinh thần và thể chất, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
– Giải pháp:
+ Cần có biện pháp xử lí kịp thời.
+ Cá nhân mỗi người cần biết tiết chế cảm xúc của bản thân.
+ Dành thời gian nhiều cho hoạt động bồi dưỡng thế giới tinh thần: đọc sách, xem phim, nghe nhạc, chơi thể thao.
+ Tuyên truyền, cổ động mọi người không sử dụng ngôn từ khiếm nhã khi giao tiếp.
– Chứng minh: lấy một câu chuyện/ một nhân vật từ cuộc sống đưa vào làm dẫn chứng cho bài viết (đảm bảo yếu tố thực tiễn).
– Bàn luận: đưa ra ý kiến, nhận xét, tổng kết, quan điểm của bản thân về vấn đề.
– Đánh giá, tổng kết vấn đề.
– Bài học nhận thức, suy nghĩ và hành động.
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau
– Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.
– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết trong bài văn.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.