Khi \[x \to + \infty \], sắp xếp theo thứ tự tăng dần tốc độ chạy ra vô cùng của các hàm sau:
\[\alpha \left( x \right) = x\left( {\sqrt {{x^2} + 1} - 2x} \right),\beta \left( x \right) = \ln \left( {{x^2} - x + 2019} \right),\delta \left( x \right) = \sqrt[3]{{{x^4} + {x^2} + \sin {x^2}}} - \sqrt[3]{{{x^2} + 1}}\]
\[\alpha \left( x \right),\beta \left( x \right),\delta \left( x \right)\]
\[\beta \left( x \right),\delta \left( x \right),\alpha \left( x \right)\]
\[\beta \left( x \right),\alpha \left( x \right),\delta \left( x \right)\]
\[\alpha \left( x \right),\delta \left( x \right),\beta \left( x \right)\]
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Để tính g’(1), ta cần tính đạo hàm của hàm g(x) và sau đó thay x = 1 vào.
Ta có:\[g\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{{1 + f\left( {\arctan x} \right)}}\]
Sử dụng quy tắc đạo hàm của một thương:\[g'\left( x \right) = \frac{{\left( {x + 2} \right)'\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right)'}}{{\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right)^2}}\]
Tính các đạo hàm cần thiết:\[\left( {x + 2} \right)' = 1\]\[\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right)' = f'\left( {\arctan x} \right).\left( {\arctan x} \right)' = f'\left( {\arctan x} \right).\frac{1}{{1 + x^2}}\]
Thay vào công thức đạo hàm của g(x):\[g'\left( x \right) = \frac{{1.\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right) - \left( {x + 2} \right).f'\left( {\arctan x} \right).\frac{1}{{1 + x^2}}}}{{\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right)^2}}\]
Bây giờ, thay x = 1 vào biểu thức trên:\[g'\left( 1 \right) = \frac{{1 + f\left( {\arctan 1} \right) - \left( {1 + 2} \right).f'\left( {\arctan 1} \right).\frac{1}{{1 + 1^2}}}}{{\left( {1 + f\left( {\arctan 1} \right)} \right)^2}}\]
Ta biết \(\arctan 1 = \frac{\pi }{4}\), \(f\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1\), và \(f'\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 4\). Thay các giá trị này vào:\[g'\left( 1 \right) = \frac{{1 + 1 - 3.4.\frac{1}{2}}}{{\left( {1 + 1} \right)^2}} = \frac{{2 - 6}}{4} = \frac{{ - 4}}{4} = - 1\]
Vậy, g’(1) = -1.
Ta có công thức tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên: 1 + 2 + 3 + ... + n = n(n+1)/2.
Đặt n = [1/|x|], khi đó:
1 + 2 + 3 + ... + [1/|x|] = [1/|x|] ([1/|x|] + 1) / 2.
Vậy:
lim (x→0) x² (1 + 2 + 3 + ... + [1/|x|]) = lim (x→0) x² * ([1/|x|] ([1/|x|] + 1) / 2)
Vì [1/|x|] ≤ 1/|x| < [1/|x|] + 1, nên 1/|x| - 1 < [1/|x|] ≤ 1/|x|.
Do đó:
lim (x→0) x² * (((1/|x|) - 1) * (1/|x|)/2) ≤ lim (x→0) x² * ([1/|x|] ([1/|x|] + 1) / 2) ≤ lim (x→0) x² * ((1/|x|) * (1/|x| + 1) / 2)
lim (x→0) (1 - |x|) / 2 ≤ lim (x→0) x² * ([1/|x|] ([1/|x|] + 1) / 2) ≤ lim (x→0) (1 + |x|) / 2
Khi x→0, (1 - |x|) / 2 → 1/2 và (1 + |x|) / 2 → 1/2.
Vậy, theo định lý kẹp, lim (x→0) x² (1 + 2 + 3 + ... + [1/|x|]) = 1/2.
1. Tính các đạo hàm của hàm số:
- \(f(x) = e^{x^2 + 2x - 1}\)
- \(f'(x) = (2x + 2)e^{x^2 + 2x - 1}\)
- \(f''(x) = (2x + 2)^2 e^{x^2 + 2x - 1} + 2e^{x^2 + 2x - 1} = ((2x+2)^2 + 2)e^{x^2 + 2x - 1}\)
- \(f'''(x) = ((2x+2)^3 + 4(2x+2))e^{x^2 + 2x - 1}\)
- \(f''''(x) = ((2x+2)^4 + 6(2x+2)^2 + 4)e^{x^2 + 2x - 1}\)
2. Tính giá trị của các đạo hàm tại \(x_0 = -1\):
- \(f(-1) = e^{(-1)^2 + 2(-1) - 1} = e^{1 - 2 - 1} = e^{-2}\)
- \(f'(-1) = (2(-1) + 2)e^{-2} = 0\)
- \(f''(-1) = (0^2 + 2)e^{-2} = 2e^{-2}\)
- \(f'''(-1) = (0^3 + 0)e^{-2} = 0\)
- \(f''''(-1) = (0^4 + 0 + 4)e^{-2} = 4e^{-2}\)
3. Xây dựng khai triển Taylor:
Khai triển Taylor đến cấp 4 có dạng:
\[f(x) = f(x_0) + f'(x_0)(x - x_0) + \frac{f''(x_0)}{2!}(x - x_0)^2 + \frac{f'''(x_0)}{3!}(x - x_0)^3 + \frac{f''''(x_0)}{4!}(x - x_0)^4 + o((x - x_0)^4)\]
Thay các giá trị đã tính vào:
\[f(x) = e^{-2} + 0(x + 1) + \frac{2e^{-2}}{2}(x + 1)^2 + \frac{0}{6}(x + 1)^3 + \frac{4e^{-2}}{24}(x + 1)^4 + o((x + 1)^4)\]
\[f(x) = e^{-2} + e^{-2}(x + 1)^2 + \frac{e^{-2}}{6}(x + 1)^3 + \frac{e^{-2}}{6}(x + 1)^4 + o((x + 1)^4)\]
\[f(x) = e^{-2}\left(1 + (x + 1)^2 + \frac{1}{2}(x + 1)^3 + \frac{1}{6}(x + 1)^4 + o((x + 1)^4)\right)\]
Vậy, khai triển Taylor đến cấp 4 của hàm số là:
\[f(x) = e^{-2}\left(1 + (1 + x)^2 + \frac{1}{2}(1 + x)^3 + \frac{1}{6}(1 + x)^4 + o((1 + x)^4)\right)\]
So sánh với các đáp án, ta thấy không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn. Tuy nhiên, đáp án B có dạng gần đúng nhất, chỉ sai khác ở hệ số của \((1+x)^4\). Do đó, đáp án D là chính xác nhất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.