Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Ta có:
\(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {\cos x + {{\sin }^2}x} \right)^{\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}}}\)
\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 + (\cos x - 1) + {{\sin }^2}x} \right)^{\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}}}\)
\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left[ {{{\left( {1 + (\cos x - 1) + {{\sin }^2}x} \right)}^{\frac{1}{{(\cos x - 1) + {{\sin }^2}x}}}}} \right]^{\frac{{(\cos x - 1) + {{\sin }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}}}}\)
\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {e^{\frac{{(\cos x - 1) + {{\sin }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}}}}\)
Ta tính:
\(L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{(\cos x - 1) + {{\sin }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\cos x - 1}}{{{{\sin }^2}x}} + 1\)
\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{ - 2{{\sin }^2}\frac{x}{2}}}{{{{\sin }^2}x}} + 1 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{ - 2{{\sin }^2}\frac{x}{2}}}{{4{{\sin }^2}\frac{x}{2}{{\cos }^2}\frac{x}{2}}} + 1 = - \frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{2}\)
Vậy \(I = {e^{\frac{1}{2}}} = \sqrt e \)
1. Xét hàm số g(x) = x² - 4x trên đoạn [1; 5].
2. Tìm các điểm tới hạn của g(x) bằng cách giải g'(x) = 0.
g'(x) = 2x - 4 = 0 <=> x = 2. Điểm x = 2 thuộc đoạn [1; 5].
3. Tính giá trị của g(x) tại các điểm tới hạn và hai đầu đoạn [1; 5]:
g(1) = 1 - 4 = -3
g(2) = 4 - 8 = -4
g(5) = 25 - 20 = 5
4. Suy ra:
f(1) = |-3| = 3
f(2) = |-4| = 4
f(5) = |5| = 5
5. Vậy, GTNN của f(x) trên [1; 5] là 3 (đạt tại x = 1), và GTLN của f(x) trên [1; 5] là 5 (đạt tại x = 5).
Tuy nhiên, các phương án A, B, C, D đều không chính xác. Có lẽ câu hỏi hoặc các đáp án có sai sót. Nhưng nếu đề hỏi giá trị của f(x) thì đáp án gần đúng nhất là D. 0; 5, tuy nhiên 0 không phải là giá trị nhỏ nhất của hàm trên đoạn này. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 3.
Ta có:
\(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {3{x^2} - 4x + 2} - \sqrt {3{x^2} + 4x - 1} } \right)\)
Nhân và chia cho biểu thức liên hợp:
\(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left( {3{x^2} - 4x + 2} \right) - \left( {3{x^2} + 4x - 1} \right)}}{{\sqrt {3{x^2} - 4x + 2} + \sqrt {3{x^2} + 4x - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 8x + 3}}{{\sqrt {3{x^2} - 4x + 2} + \sqrt {3{x^2} + 4x - 1} }}\)
Chia cả tử và mẫu cho x:
\(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 8 + \frac{3}{x}}}{{\sqrt {3 - \frac{4}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} + \sqrt {3 + \frac{4}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}} }} = \frac{{ - 8}}{{2\sqrt 3 }} = - \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\)
Vậy đáp án đúng là C.
* Tính liên tục tại x = 0:
Ta có: \[\mathop {lim}\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{1 - cos6x}}{{{x^2}}} = \mathop {lim}\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{36si{n^2}3x}}{{2{x^2}}} = 18\]
\[\mathop {lim}\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to {0^ + }} \left( {ax + b} \right) = b\]
\(f\left( 0 \right) = b\)
Để hàm số liên tục tại x = 0 thì \[\mathop {lim}\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) \Leftrightarrow b = 18\]
* Tính liên tục tại x = 1:
Ta có: \[\mathop {lim}\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to {1^ - }} \left( {ax + b} \right) = a + b = a + 18\]
\[\mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\ln x}}{{{x^2} + 2x - 3}} = \mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\ln x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\ln \left[ {1 + \left( {x - 1} \right)} \right]}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\ln \left[ {1 + \left( {x - 1} \right)} \right]}}{{\left( {x - 1} \right)}}.\mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} \frac{1}{{\left( {x + 3} \right)}} = 1.\frac{1}{4} = \frac{1}{4}\]
\(f\left( 1 \right) = a + b = a + 18\)
Để hàm số liên tục tại x = 1 thì \[\mathop {lim}\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) \Leftrightarrow a + 18 = \frac{1}{4} \Leftrightarrow a = - \frac{{71}}{4}\]
Vậy \(a = - \frac{{71}}{4};b = 18\)
1. Tính đạo hàm dy/dx theo tham số t:
Ta có x = 2e^t và y = t + t^2. Vậy:
dx/dt = 2e^t
dy/dt = 1 + 2t
Suy ra, dy/dx = (dy/dt) / (dx/dt) = (1 + 2t) / (2e^t)
2. Tìm giá trị của t khi x = 2:
Khi x = 2, ta có 2 = 2e^t => e^t = 1 => t = 0.
3. Tính y'(2) = dy/dx khi t = 0:
y'(2) = (1 + 2*0) / (2e^0) = 1 / 2
Vậy, y'(2) = 1/2.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.