Cho hàm số y = f(x) xác định bởi \[x = 2{t^2} + 2t,y = 2t{e^{2t}}\]. Tính y’’?
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
1. Khai triển Taylor cho (1+x)^100:
Sử dụng khai triển Taylor: \((1+x)^n = 1 + nx + \frac{n(n-1)}{2!}x^2 + o(x^2)\)
Với n = 100, ta có:
\((1+x)^{100} = 1 + 100x + \frac{100 \cdot 99}{2}x^2 + o(x^2) = 1 + 100x + 4950x^2 + o(x^2)\)
2. Khai triển Taylor cho (1+2x)^(-40):
Sử dụng khai triển Taylor: \((1+u)^n = 1 + nu + \frac{n(n-1)}{2!}u^2 + o(u^2)\)
Với u = 2x và n = -40, ta có:
\((1+2x)^{-40} = 1 + (-40)(2x) + \frac{(-40)(-41)}{2}(2x)^2 + o(x^2) = 1 - 80x + 3280x^2 + o(x^2)\)
3. Nhân hai khai triển:
\(y = (1 + 100x + 4950x^2 + o(x^2))(1 - 80x + 3280x^2 + o(x^2))\)
Nhân và giữ lại các số hạng đến x^2:
\(y = 1 - 80x + 3280x^2 + 100x - 8000x^2 + 4950x^2 + o(x^2)\)
\(y = 1 + (100 - 80)x + (3280 - 8000 + 4950)x^2 + o(x^2)\)
\(y = 1 + 20x + 230x^2 + o(x^2)\)
Vậy, khai triển Maclaurin của hàm số đến x^2 là: \[f(x) = 1 + 20x + 230x^2 + o(x^2)\]
* Giới hạn A: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {\frac{{\tan x}}{x}} \right)^{\frac{1}{x}}}\). Khi \(x \to 0\), \(\frac{{\tan x}}{x} \to 1\) và \(\frac{1}{x} \to \infty \). Do đó, giới hạn này có dạng \(1^\infty\), là một dạng vô định.
* Giới hạn B: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\left( {\frac{x}{{\arctan x}}} \right)^x}\). Khi \(x \to +\infty\), \(\arctan x \to \frac{\pi}{2}\), do đó \(\frac{x}{{\arctan x}} \to \infty\) và \(x \to \infty\). Vậy giới hạn này có dạng \(\infty^\infty\), không phải là dạng vô định.
* Giới hạn C: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} {\left( {\frac{{\ln x}}{x}} \right)^{\frac{1}{x}}}\). Khi \(x \to {1^+}\), \(\ln x \to 0\) và \(\frac{{\ln x}}{x} \to 0\). Đồng thời, \(\frac{1}{x} \to 1\). Vậy giới hạn này có dạng \(0^1\), không phải là dạng vô định và có giá trị bằng 0.
Vậy, các giới hạn không có dạng vô định là B và C.
Để tìm thể tích lớn nhất, ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số $V(x) = \frac{{\sqrt 3 }}{4}(4x^3 - 4x^2 + x)$ trên khoảng (0, 0.5).
Tính đạo hàm: $V'(x) = \frac{{\sqrt 3 }}{4}(12x^2 - 8x + 1)$.
Giải phương trình $V'(x) = 0$:
$12x^2 - 8x + 1 = 0$
$\Delta' = 16 - 12 = 4$
$x_1 = \frac{{4 + 2}}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$ (loại vì x < 0.5)
$x_2 = \frac{{4 - 2}}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}$
Kiểm tra $x = \frac{1}{6}$: $V\left( {\frac{1}{6}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\left( {4{{\left( {\frac{1}{6}} \right)}^3} - 4{{\left( {\frac{1}{6}} \right)}^2} + \frac{1}{6}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\left( {\frac{4}{{216}} - \frac{4}{{36}} + \frac{1}{6}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\left( {\frac{1}{{54}} - \frac{1}{9} + \frac{1}{6}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\left( {\frac{{1 - 6 + 9}}{{54}}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{4}.\frac{4}{{54}} = \frac{{\sqrt 3 }}{{54}}$ (mét khối)
Đổi mét khối sang decimet khối: $V = \frac{{\sqrt 3 }}{{54}} {m^3} = \frac{{\sqrt 3 }}{{54}} * 1000 d{m^3} \approx 0.032 {dm^3}$ (không trùng với đáp án nào).
Vì vậy, đáp án đúng là: D. Các câu khác sai.
Để tính g’(1), ta cần tính đạo hàm của hàm g(x) và sau đó thay x = 1 vào.
Ta có:\[g\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{{1 + f\left( {\arctan x} \right)}}\]
Sử dụng quy tắc đạo hàm của một thương:\[g'\left( x \right) = \frac{{\left( {x + 2} \right)'\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right)'}}{{\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right)^2}}\]
Tính các đạo hàm cần thiết:\[\left( {x + 2} \right)' = 1\]\[\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right)' = f'\left( {\arctan x} \right).\left( {\arctan x} \right)' = f'\left( {\arctan x} \right).\frac{1}{{1 + x^2}}\]
Thay vào công thức đạo hàm của g(x):\[g'\left( x \right) = \frac{{1.\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right) - \left( {x + 2} \right).f'\left( {\arctan x} \right).\frac{1}{{1 + x^2}}}}{{\left( {1 + f\left( {\arctan x} \right)} \right)^2}}\]
Bây giờ, thay x = 1 vào biểu thức trên:\[g'\left( 1 \right) = \frac{{1 + f\left( {\arctan 1} \right) - \left( {1 + 2} \right).f'\left( {\arctan 1} \right).\frac{1}{{1 + 1^2}}}}{{\left( {1 + f\left( {\arctan 1} \right)} \right)^2}}\]
Ta biết \(\arctan 1 = \frac{\pi }{4}\), \(f\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1\), và \(f'\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 4\). Thay các giá trị này vào:\[g'\left( 1 \right) = \frac{{1 + 1 - 3.4.\frac{1}{2}}}{{\left( {1 + 1} \right)^2}} = \frac{{2 - 6}}{4} = \frac{{ - 4}}{4} = - 1\]
Vậy, g’(1) = -1.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.