JavaScript is required
Danh sách đề

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án - Phần 6

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu ý:

A.

Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng

B.

Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từ từng ít một

C.

Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn

D.

Tất cả đều

Đáp án
Phương pháp ngưng kết trong điều chế hỗn dịch dựa trên việc làm giảm độ tan của dược chất trong môi trường phân tán, khiến chúng kết tủa thành các tiểu phân nhỏ. Để đảm bảo sự phân tán đồng đều và ổn định của các tiểu phân này, cần thực hiện các thao tác sau: 1. **Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng:** Điều này giúp quá trình kết tủa diễn ra từ từ và tạo ra các tiểu phân nhỏ, mịn, tránh tạo thành các khối lớn. 2. **Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từ từng ít một:** Việc này giúp kiểm soát quá trình kết tủa, đảm bảo các tiểu phân được hình thành một cách đồng đều và không bị vón cục. 3. **Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn:** Việc phân tán nhanh giúp ngăn ngừa sự kết tụ của các tiểu phân mới hình thành, đảm bảo sự phân tán đồng đều của dược chất trong hỗn dịch. Do đó, cả ba phương án trên đều đúng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu ý:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp ngưng kết trong điều chế hỗn dịch dựa trên việc làm giảm độ tan của dược chất trong môi trường phân tán, khiến chúng kết tủa thành các tiểu phân nhỏ. Để đảm bảo sự phân tán đồng đều và ổn định của các tiểu phân này, cần thực hiện các thao tác sau: 1. **Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng:** Điều này giúp quá trình kết tủa diễn ra từ từ và tạo ra các tiểu phân nhỏ, mịn, tránh tạo thành các khối lớn. 2. **Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từ từng ít một:** Việc này giúp kiểm soát quá trình kết tủa, đảm bảo các tiểu phân được hình thành một cách đồng đều và không bị vón cục. 3. **Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn:** Việc phân tán nhanh giúp ngăn ngừa sự kết tụ của các tiểu phân mới hình thành, đảm bảo sự phân tán đồng đều của dược chất trong hỗn dịch. Do đó, cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 2:

Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hỗn dịch và nhũ tương là các hệ phân tán dị thể, trong đó các pha không trộn lẫn hoàn toàn vào nhau. Các tiểu phân của pha phân tán có kích thước lớn (thô) và có thể nhìn thấy bằng mắt thường hoặc kính hiển vi quang học. Do đó, đáp án đúng là "Dị thể thô".

Câu 3:

Cho công thức sau: Chì acetat 1g Amoni clorid 1g Lưu huỳnh kết tủa 2g Ethnol 70% 10g Glycerin 10g Nước vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hỗn dịch là một hệ phân tán gồm các hạt chất rắn không tan lơ lửng trong môi trường chất lỏng. Để điều chế hỗn dịch, phương pháp phân tán cơ học là phương pháp thích hợp nhất để nghiền nhỏ các chất rắn và phân tán chúng vào môi trường lỏng. Công thức trên bao gồm các chất rắn như chì acetat, amoni clorid, và lưu huỳnh kết tủa, cần được phân tán đều trong môi trường lỏng (ethanol, glycerin, nước). Do đó, phương pháp phân tán cơ học là phù hợp nhất. Phương pháp ngưng kết thường được sử dụng để tạo ra các hạt keo từ các ion hoặc phân tử hòa tan, không phù hợp trong trường hợp này. Kết hợp cả hai phương pháp có thể cần thiết trong một số trường hợp phức tạp, nhưng trong trường hợp này, phương pháp phân tán cơ học là đủ. Thuốc bột hoặc cốm chỉ là dạng bào chế, không phải là phương pháp điều chế hỗn dịch.

Câu 4:

Cho công thức sau: Cồn kép opi benzoic20g Siro đơn 20g Nước cất vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức trên bao gồm cồn (một dung môi kém phân cực) và siro đơn (chứa đường, phân cực). Opi benzoic có thể không tan hoàn toàn trong cả hai dung môi này. Để tạo hỗn dịch ổn định, cần sử dụng phương pháp phân tán cơ học để nghiền nhỏ dược chất (opi benzoic) và phân tán đều trong môi trường lỏng (cồn, siro, nước). Các phương pháp ngưng kết không phù hợp vì không có phản ứng hóa học nào xảy ra, và thay đổi dung môi đơn thuần có thể không đủ để phân tán dược chất.

Câu 5:

Nhũ tƣơng là một hệ gồm:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhũ tương là một hệ phân tán cao gồm hai chất lỏng không trộn lẫn (thường là dầu và nước), trong đó một chất lỏng (pha phân tán) được phân tán dưới dạng các giọt nhỏ trong chất lỏng còn lại (môi trường phân tán). Vì vậy, đáp án đúng là chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.

Câu 6:

Một nhũ tƣơng N/D có nghĩa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chọn câu nhất: Phương pháp xà phòng hóa trực tiếp trong điều chế nhũ tương:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

CHON CÂU SAI.̣ Ưu điểm của dạng thuốc đạn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Để tăng khả năng nhũ hoá của bơ ca cao người ta thường phối hợp với một tỷ lệ nhất định các chất nhũ hoá thích hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn cách khắc phục thích hợp cho công thức sau Bismuth nitrat kiềm 0,3g Benzonaphtol 0,1g Cồn thuốc phiện 4 giọt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Với cốm sủi bọt, thời gian rã quy định khi cho vào cốc chứa 200 ml nước ở 15 – 25 °C:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Tương kỵ xảy ra khi phối hợp chất chống viêm không Steroid như Ibuprofen vào dung môi nước là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

CHỌN CÂU SAI. Sinh khả dụng viên nang cao hơn viên nén tương ứng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của khí nén:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Thuốc đặt sử dụng hệ tá dược gelatin – glycerin giải phóng dược chất theo cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Tinh bột sử dụng trong tá dược viên nén:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn câu sai: Các phương pháp có thể cải thiện độ rã của viên nén:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn câu sai: Tá dược điều chỉnh pH dùng trong sản xuất viên nén:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn câu sai: Để cải thiện độ rã của viên nén có thể áp dụng các phương pháp sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Một số giải pháp khi viên nén không đồng đều hàm lượng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Nếu độ nhớt của dung dịch gelatin cao quá:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Hãy cho biết ưu điểm nào không đúng của viên nang cứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Tá dược sử dụng trong viên ngậm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Viên nén nào có tác dụng nhanh, dược chất đưa trực tiếp vào hệ tuần hoàn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Hãy cho biết viên nén nào phải được bao tan trong ruột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Hãy chọn ý đúng về nhược điểm quan trọng của bơ cacao?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Sự khác biệt QUAN TRỌNG giữa nguyên tắc bao đường và bao phim là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Ý nào sau đây đúng về hỗn hợp eutecti là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP