860 Câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 860 câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích, bao gồm các kiến thức về phương pháp phân tích công cụ cơ bản, được ứng dụng rộng rãi nhất giúp sinh viên nắm được bản chất của các phương pháp và ứng dụng chúng vào phân tích định tính và định lượng,... . Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Chọn câu sai. Tủa vô định hình thường tiến hành trong điều kiện là:
A. Không có mặt của chất điện ly mạnh
B. Trước khi lọc cho thêm nước nóng vào
C. Không làm muồi tủa
D. Đun nóng, khuấy mạnh
-
Câu 2:
Tính sai số chỉ thị, khi chuẩn độ dung dịch CH3COOH 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M dùng các chất chỉ thị có pT bằng 8,0.
A. –0,056%
B. –0,07%
C. –0,06%
D. –0,01%
-
Câu 3:
Lực tương tác nào khiến cho có sự tạo liên kết hóa học giữa các nguyên tử để tạo phân tử?
A. Giữa các nhân nguyên tử
B. Giữa các điện tử
C. Giữa điện tử với các nhân nguyên tử
D. Giữa proton và nhân nguyên tử
-
Câu 4:
Các phương pháp Fajans dùng chỉ thị:
A. Đen Eriocrom T
B. Murexid
C. Xylen da cam
D. Chỉ thị màu hấp phụ: flourescein; 2,7 – dicloroflourescein
-
Câu 5:
Độ tan của muối ăn (NaCl) trong nước ở 80˚C là 38,1 gam (nghĩa là ở 80˚C, 100 gam nước hòa tan được tối đa 38,1 gam NaCl). Khi làm nguội 150 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 80˚C về 20˚C thì có m gam muối kết tủa, và thu được dung dịch có nồng độ 26,4%. Chọn kết luận đúng:
A. Sự hòa tan NaCl trong nước là một quá trình tỏa nhiệt
B. Dung dịch bão hòa NaCl ở 80˚C có nồng độ là 27,59%
C. m = 2,42 gam
D. Cả B và C
-
Câu 6:
Chọn đáp án sai. Tủa vô định hình thường tiến hành trong điều kiện:
A. Trước khi lọc cho thêm nước nóng vào
B. Có mặt của chất điện ly mạnh
C. Không làm muồi tủa
D. Không dùng nhiệt độ
-
Câu 7:
Định luợng Fe3+ bằng phương pháp comlexon dùng chỉ thị:
A. đen eriocrom T
B. kxilen dacam
C. crom xanh đen acid
D. acid salicylic
-
Câu 8:
pH vùng chuyển màu của chỉ thị phenolphtalein:
A. 3,1-4,4
B. 4,4-6,0
C. 8,0-9,6
D. 8,3-10
-
Câu 9:
Một dung dịch NaCl có nồng độ 10-4 M tức là tương đương với:
A. 585 ppm
B. 5,85 ppm
C. 5850 ppm
D. 58,5 ppm
-
Câu 10:
Chỉ thị đen eriocrom T ở pH = 6,3 - 11,2 có màu:
A. xanh
B. đỏ
C. vàng cam
D. tím
-
Câu 11:
Tính nồng độ C% (khối lượng/khối lượng) của dung dịch natri carbonat nếu dùng 25g Na2CO3 pha trong 250ml nước:
A. 9,09%
B. 0,24%
C. 10%
D. 9,00%
-
Câu 12:
Điện phân dung dịch AgNO3, dùng điện cực bằng bạc. Cường độ dòng điện 5 A, thời gian điện phân 1 giờ 4 phút 20 giây.
A. Khối lượng catot tăng do có kim loại bạc tạo ra bám vào
B. Khối lượng anot giảm 21,6 gam
C. Có 1,12 lít khí O2 (đktc) thoát ra ở anot và dung dịch sau điện phân có chứa 0,2 mol HNO3
D. Cả A và C
-
Câu 13:
Chọn câu đúng: (1) Chuẩn độ HCl 0,05M bằng NaOH 0,1M ..... (2) Chuẩn độ HCl 0,1M bằng NaOH 0,1M.
A. Bước nhảy của trường hợp (2) và (1) tương đương nhau
B. Bước nhảy của trường hợp (2) hẹp hơn trường hợp (1)
C. Bước nhảy của trường hợp (2) rộng hơn trường hợp (1)
D. Tất cả đều sai
-
Câu 14:
Bi3+ + Thiure cho sản phẩm:
A. Dung dịch vàng
B. Dung dịch nâu
C. Dung dịch xanh phổ
D. Dung dịch đỏ máu
-
Câu 15:
Định lượng trực tiếp ion clo bằng AgNO3 gọi tên là:
A. Phương pháp Mohr
B. Phương pháp Volhard
C. Phương pháp Fajans
D. Phương pháp Bronsted
-
Câu 16:
Clorua vôi có công thức là:
A. Hỗn hợp hai muối: CaCl2 - Ca(ClO)2
B. Hỗn hợp: CaCl2 - Ca(ClO3)2
C. CaOCl2
D. Cả A hay C
-
Câu 17:
Thủy ngân Hg22+ có hóa trị:
A. +1
B. +2
C. -2
D. -1
-
Câu 18:
Tủa tinh thể được tiến hành trong điều kiện:
A. Dung dịch loãng, nóng
B. Không làm muồi tủa
C. Không để tủa tiếp xúc lâu với dung dịch
D. Cho thuốc thử nhanh, không khuấy
-
Câu 19:
Dung dịch amoniac đậm đặc chứa 16% (kl/kl) NH3 (M = 17,03), khối lượng riêng 0,899g/ml. Nồng độ mol của dung dịch này là:
A. 14,78M
B. 16,89M
C. 8,44M
D. 22,67M
-
Câu 20:
Ag+ tác dụng với HCl 6M cho sản phẩm:
A. AgCl tủa trắng vón tan trong NH4OH
B. AgCl tủa trắng không tan trong NH4OH
C. AgCl tủa trắng chậm không tan trong NH4OH
D. AgCl tủa trắng nhanh không tan trong NH4OH
-
Câu 21:
Chuẩn độ 50ml acid yếu HA 0,1M có Ka = 10-5,5 bằng dung dịch NaOH 0,1M. Khi chuẩn độ được VNaOH = 50,1ml thì pH của dung dịch trong bình nón là bao nhiêu?
A. pH = 9,5
B. pH = 10
C. pH = 10,5
D. pH = 9,8
-
Câu 22:
Bước nhảy ∆pXđp của đường chuẩn độ:
A. Càng ngắn thì sai số càng bé
B. Càng ngắn khi Kcb càng lớn
C. Quá ngắn (gần bằng 0) vẫn có thể chuẩn độ được
D. Càng ngắn thì phát hiện điểm tương đương càng khó chính xác
-
Câu 23:
Độ chuẩn được biểu thị là:
A. Số gam chất tan trong 1ml dung dịch
B. Số mg chất tan trong 100ml dung dịch
C. Số mg chất tan trong 10ml dung dịch
D. Số mg chất tan trong 1000ml dung dịch
-
Câu 24:
Trong dung môi là acid, các chất tan là .......... sẽ khó phân ly hơn (vì giảm sự cho proton).
A. chất trao đổi ion
B. base
C. chất lưỡng tính
D. acid
-
Câu 25:
Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch HClđđ (P% = 36,5; d = 1,2 g/ml) để pha được 50ml dung dịch HCl 0,24N.
A. 0,5ml
B. 1ml
C. 5ml
D. 10ml
-
Câu 26:
Các kỹ thuật chuẩn độ bằng dung dịch EDTA, chọn phương án sai:
A. Chuẩn độ nitrit
B. Chuẩn độ trực tiếp các cation kim loại
C. Chuẩn độ thừa trừ
D. Chuẩn độ thế
-
Câu 27:
Khi áp dụng phương pháp Fajans cần tránh:
A. Giữ kết tủa ở trạng thái keo
B. Chọn chất chỉ thị hấp phụ có hiện tượng đổi màu quá sớm
C. Chọn pH thích hợp ứng với các chỉ thị sử dụng
D. Hiện tượng hấp phụ
-
Câu 28:
Một chất chỉ thị oxy hoá - khử phải đáp ứng các điều kiện:
A. Thay đổi màu rõ rệt tại điểm tương đương
B. Sự chuyển màu phải không thuận nghịch
C. Phải tham gia phản ứng với các chất trong phản ứng chuẩn độ
D. Sự thay đổi màu cần bắt buộc phải có ảnh hưởng của pH trong dung dịch
-
Câu 29:
Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng trong kiểm nghiệm thuốc, ngoại trừ xác định ....….:
A. Mất khối lượng do làm khô
B. Tro nitrat
C. Tro toàn phần
D. Tro không tan trong acid
-
Câu 30:
Trong chuẩn độ base yếu bằng acid mạnh thì điểm tương đương của đường cong chuẩn độ:
A. Nằm trong môi trường kiềm pHĐTĐ > 7
B. Nằm trong môi trường acid pHĐTĐ < 7
C. pHĐTĐ = 7
D. Tất cả đều sai
-
Câu 31:
Nồng độ phần trăm C% (tt/kl) được biểu thị:
A. số mg chất tan / 100 g dung dịch
B. số ml chất tan / 100 ml dung dịch
C. số lít chất tan / 100 g dung dịch
D. số ml chất tan / 100 g dung dịch
-
Câu 32:
Chuẩn độ dung dịch Na2CO3 0,1 N bằng HCl 0,1 N. Cho biết Ka1 = 3.10-7 và Ka2 = 6.10-11. Điểm tương đương thứ nhất nên xác định bằng chỉ thị .........
A. Phenolphtalein
B. Methyl da cam
C. Eosin
D. Tropeolin 00
-
Câu 33:
Phương pháp định lượng dựa dựa trên phản ứng oxy hoá khử của cặp I2/2I- là phương pháp định lượng:
A. Phương pháp định lượng Permanganat
B. Phương pháp định lượng bằng iod
C. Phương pháp nitrit
D. Phương pháp complexon
-
Câu 34:
Đối tượng của phương pháp phân tích khối lượng là:
A. chất rắn
B. chất lỏng
C. chất lỏng và chất khí
D. chất rắn và chất lỏng
-
Câu 35:
Yêu cầu của phản ứng dùng để định lượng bằng phương pháp kết tủa cần:
A. Phải kết tủa hoàn toàn chất cần xác định
B. Phản ứng xảy ra không cần nhanh
C. Các kết tủa có thành phần xác định
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 36:
Chuẩn độ 50ml hỗn hợp gồm HCl và H3PO4 bằng NaOH 0,05M. Chỉ thị methyl da cam chuyển màu khi VNaOH = 125 ml. Chỉ thị phenolphtalein chuyển màu khi VNaOH = 175ml. Nồng độ H3PO4 bằng:
A. 0,05
B. 0,075
C. 0,1
D. 0,15
-
Câu 37:
Chọn câu sai. Nguyên tắc của phương pháp phân tích khối lượng:
A. Tiến hành kết tủa hoàn toàn chất cần phân tích bằng thuốc thử thích hợp
B. Lọc tách lấy tủa ra khỏi dung dịch, rửa, sấy hoặc nung đến khối lượng không đổi rồi cân
C. Dùng chỉ thị màu để nhận biết điểm kết thúc của phản ứng
D. Từ khối lượng tủa thu được tính ra hàm lượng chất cần xác định có trong mẫu thử
-
Câu 38:
Tính thể tích dung dịch acid hydrocloric 37,23% (khối lượng/ khối lượng) (d = 1,19) cần để pha 100ml dd HCl 20% (khối lượng/ thể tích).
A. 45 ml
B. 11,25 ml
C. 5,75 ml
D. 10 ml
-
Câu 39:
Hòa tan m gam Al vừa đủ trong V (ml) dung dịch H2SO4 61% (có khối lượng riêng 1,51 g/ml), đun nóng, có khí mùi xốc thoát ra, có 2,88 gam chất rắn vàng nhạt lưu huỳnh (S) và dung dịch D. Cho hấp thu hết lượng lượng khí mùi xốc trên vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 21,6 gam kết tủa muối sunfit. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
A. 10,8 gam
B. 2,7 gam
C. 5,4 gam
D. 8,1 gam
-
Câu 40:
pH vùng chuyển màu của chỉ thị đỏ methyl:
A. 3,1-4,4
B. 4,4-6,0
C. 8,0-9,6
D. 8,3-10