340+ Câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu
tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ đến các bạn 300+ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu có đáp án, bao gồm các kiến thức tổng quan về đấu thầu, quá trình tổ chức đấu thầu, các gói thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Định nghĩa Giá trúng thầu là gì?
A. Là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
B. Là giá dự thầu của nhà thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và là giá thấp nhất.
C. Là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
D. Là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình.
-
Câu 2:
Chứng thư số là gì?
A. Chứng thư điện tử do chủ đầu tư tự tạo.
B. Chứng thư điện tử do Bộ chủ quản cấp.
C. Chứng thư điện tử do Bộ Thông tin - Truyền thông cấp.
D. Chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia
-
Câu 3:
Khi tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu qua mạng, trường hợp giá dự thầu đính kèm đơn dự thầu (bản scan đơn dự thầu) khác so với giá dự thầu ghi trong biên bản mở thầu thì bên mời thầu sẽ xử lý như thế nào?
A. Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá ghi trong bản scan đơn dự thầu đính kèm
B. Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá trong biên bản mở thầu.
C. Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ HSDT để chuẩn xác lại giá dự thầu.
-
Câu 4:
Hạn mức giá gói thầu được áp dụng chỉ định thầu:
A. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, muathuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
B. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, muathuốc, vật tư y tế, sản phẩm công, dịch vụ công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
C. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,2 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
D. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công, sản phâm công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
-
Câu 5:
Tại lễ mở thầu, nhà thầu đề nghị bổ sung thư giảm giá do bị thất lạc trong quá trình nộp hồ sơ dự thầu theo đường bưu điên, bên mời thầu xử lý như thề nào?
A. Bên mời thầu chấp nhận do đây là lỗi vận chuyển của bưu điện, không phải lỗi của nhà thầu, việc giảm giá mang lạỉ hiệu quả kinh tế cho gói thầu.
B. Bên mời thầu không chấp nhận vì thư giảm giá cửa nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu
C. Bên mời thầu chấp nhận do đây là lỗi vận chuyên theo đượng bưu điện, không phải lỗi của nhà thầu, việc giảm giá mang lại hiệu quả kinh tế cho gỏi thầu. Tuy nhiên, trong trường hợp này bên mời thầu cần xin ý kiến của chủ đầu tư;
-
Câu 6:
Nhà thầu A là đơn vị thực hiện gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn gói thầu xây lắp công trình X. Hỏi Nhà thầu A có được tham dự thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thi công công trình xây lắp X hay không?
A. Không đươc tham dự thầu vì vi pham quy định về bảo đâm canh tranh
B. Được tham dự thầu nhưng bị loại vì vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh
C. Được tham dự thầu.
D. Được tham dự thầu trên cơ sở đồng ý cùa chủ đầu tư
-
Câu 7:
Quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn được áp dụng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn có giá trị?
A. Không quá 200 triệu đồng
B. Không quá 300 triệu đồng
C. Không quá 500 triệu đồng
D. Không quá 700 triệu đồng
-
Câu 8:
Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất trong chào hàng cạnh tranh tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất:
A. 10 ngày.
B. 15 ngày.
C. 20 ngày.
D. 30 ngày
-
Câu 9:
Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thẩu không quá một tỷ đồng, nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phái đáp ứng điều kiện nào sau đây:
A. Có tên trong danh sách ngắn;
B. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
C. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu;
D. Trường hợp b) và c)
-
Câu 10:
Chủ đầu tư đang tổ chức đấu thầu rộng rãi gói thầu cung cấp dich vụ tư vấn giám sát xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh X, hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu phải có kinh nghiệm thực hiện tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình y tế trên địa bàn tỉnh X. Hỏi quy định nêu trên cồ phù hợp không?
A. Không phù hơp vỉ làm giảm tính canh tranh của gói thầu
B. Phù hợp vì chủ đầu tư được quyền quyết định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
C. Tùy thuộc vào tính chất của gói thầu
D. Tùy thuộc vào quy mô của gói thầu
-
Câu 11:
Hình thức chỉ định thầu được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra dosự cố bất khả kháng
B. Gói thầu cấp bách cần triển khai nhắm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo.
C. Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng
D. Tất cả các phương án a, b, c.
-
Câu 12:
Trong lễ mở thầu tiến hành sau thời điểm đóng thầu, nhà thầu đề nghị bổ sung thư giảm giá do bị thất lạc trong quá trình nộp HSDT theo đường bưu điện:
A. Bên mời thầu chấp nhận do đây là lỗi vận chuyển theo đường bưu điện.
B. Bên mời thầu không chấp nhận vì thư giảm giá của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu
C. Bên mời thầu tạm thời ghi nhận nội dung trong thư giảm giá của nhà thầu và trình chủ đầu tư quyết định.
D. Bên mời thầu xin ý kiến của chủ đầu tư để xem xét, quyết định.
-
Câu 13:
Trong quá trình tổ chức đấu thầu, Bên mời thầu thông báo thay đổi thời điểm đóng thầu. Đối với các HSMT đã nộp, Bên mời thầu có cách xử lý:
A. Yêu cầu các nhà thầu đã nộp HSDT phải đến nhận lại HSDT đã nộp theo nguyên trạng.
B. Không cho phép nhà thầu nhận lại HSDT đã nộp. Đồng thời, bảo quản HSDT của các nhà thầu đã nộp theo chế độ “Mật”.
C. Cho phép nhà thầu nhận lại HSDT và đề nghị nhà thầu gia hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu, bảo đảm dự thầu (nếu có). HSDT của các nhà thầu không nhận lại sẽ được bảo quản theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”.
D. Cả 03 cách xử lý a, b, c đều đứng
-
Câu 14:
Trường hợp bên mời thầu thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi trên mạng đấu thầu quốc gia, đến thời điểm mở thầu chỉ có duy nhất 01 nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu thì việc mở thầu sẽ được xử lý như thế nào?
A. Bên mời thầu không được thực hiện mở thầu
B. Bên mời thầu mở thầu ngay mà không phải gia hạn thời điểm đóng thầu.
C. Thực hiện huỷ thầu
D. Gia hạn thời điểm đóng thầu
-
Câu 15:
Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu.
A. Người quyết định xử lý tình huống phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
B. Đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
C. Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; hợp đồng đã kỹ kết với nhà thầu được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu.
D. Tất cả các phương án a và b và c.
-
Câu 16:
Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
A. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng đối với tất cả các nhà thầu khi ký kết hợp đồng thực hiện gói thầu.
B. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng đối với tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
C. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng đối với tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện.
D. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng đối với tất cả các nhà thầu được lựa chọn, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng.
-
Câu 17:
Chi phí tham dự thầu cho 01 gói thầu đấu thầu rộng rãi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao nhiêu?
A. Miễn phí
B. 330.000 VNĐ
C. 220.000 VNĐ
D. 550.000 VNĐ
-
Câu 18:
Khi nộp hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu qua mạng, nhà thầu có cần phải đính kèm bản chụp (scan) tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của mình hay không?
A. Có
B. Không
-
Câu 19:
Năm 2016, Công ty A vi phạm quy định cụa pháp luât về đấu thầu và bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên địa bàn tình X trong thời hạn 3 năm. Năm 2017, khi Công ty A tham dự thầu goi than B tại tỉnh Y, bên mời thầu gói thầu B sẽ:
A. Loại Công ty A do nhà thầu này đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
B. Do Công ty A chỉ bị cấm tham dự thầu trong phạm vi tỉnh X nên hồ sơ dự thầu của nhà thầu này được tiếp tục xem xét đánh giá
C. Báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết đỊnh
-
Câu 20:
Trường hợp sau khi lựa chọn danh sách ngắn, chỉ có 02 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý như thế nào?
A. Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn
B. Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn
C. Huỷ thầu
D. Đáp án a hoặc b là đúng
-
Câu 21:
Gói thầu nào là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn?
A. Lập hồ sơ thiết kế, dự toán
B. Lập hồ sơ mời quan tâm
C. Bảo hiểm công trình
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 22:
Trường hợp nào sau đây không có đủ tư cách hợp lệ tham dự thầu?
A. Doanh nghiệp có đăng ký thảnh lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp
B. Chi nhánh hạch toán độc lập về thuế
C. Hộ kinh doanh cá thể.
D. Trường hợp (b) vả (c)
-
Câu 23:
Thời gian trả lại nguyên trạng hồ sơ đề xuất tài chính của các nhà thầu tham dự gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được quy định như thế nào?
A. Trong vòng 5 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
B. Trong vòng 7 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
C. Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
D. Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
-
Câu 24:
Lựa chọn hình thức hợp đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có quy mô nhỏ.
A. Áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói.
B. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá cố định
C. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá điều chỉnh
D. Áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian
-
Câu 25:
Quy định nào sau đây là đúng về bảo đảm thực hiện hợp đồng?
A. Bảo đảm thực hiện hợp đồng áp dụng với tất cả các nhà đầu tư được lựa chọn (trúng thầu)
B. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định 1-3% tổng mức đầu tư
C. Nhà đầu tư được lựa chọn (trúng thầu) phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực
D. Trong mọi trường hợp nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng