270+ câu trắc nghiệm Thiết kế cầu đường hầm giao thông
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thiết kế cầu đường hầm giao thông được tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Xây dựng tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Độ dằn của tầu (độ chìm xuống của tầu so với mực nước tĩnh) lớn nhất khi:
A. Vận tốc chạy tầu lớn và độ sâu chạy tầu nhỏ
B. Vận tốc chạy tầu lớn và độ sâu chạy tầu lớn
C. Vận tốc chạy tầu nhỏ và độ sâu chạy tầu lớn
D. Vận tốc chạy tầu nhỏ và độ sâu chạy tầu nhỏ.
-
Câu 2:
Mực nước cao thiết kế được xác định từ:
A. Trung bình mực nước ngày lớn trong chuỗi số liệu đo nhiều năm
B. Trung bình mực nước tháng lớn nhất trong chuỗi số liệu đo nhiều năm
C. Mực nước giờ tương ứng với tần suất xuất hiện trong chuỗi số liệu đo nhiều năm
D. Mực nước cao nhất trong nhiều năm
-
Câu 3:
Hãy cho biết tải trọng do đất đá tác dụng lên kết cấu vỏ hầm bê tông theo quan điểm của phương pháp công nghệ NATM.
A. Tải trọng này bằng không vì đã do kết cấu neo và bê tông phun chịu hết tác dụng của đất đá xung quanh hang đào.
B. Tải trọng này bằng không vì áp lực hướng tâm tại bề mặt vách hang đào luôn bằng không.
C. Tải trọng này bằng không vì đã giải phóng hết để cho vành đất đá mang tải xung quanh hang đào chịu.
D. Là phần còn lại của áp lực hướng tâm tác dụng lên biên hang sau giải phóng ứng suất
-
Câu 4:
Tại sao trong các phương pháp thiết kế đường hầm người ta đều phải dựa trên một phương pháp phân loại địa chất nào đó?
A. Để sử dụng những thông số địa chất của khối đá mà phương pháp phân loại địa chất đó cung cấp
B. Để sử dụng những kinh nghiệm thiết kế mà phương pháp phân loại địa chất đó cung cấp
C. Để sử dụng những thiết kế điển hình mà phương pháp phân loại địa chất đó cung cấp
D. Để phù hợp với Tiêu chuẩn thiết kế có sử dụng phương pháp phân loại đó
-
Câu 5:
Mục đích của việc đặt ray ngắn trên đường cong?
A. Để tạo độ cong cho đường ray dễ dàng
B. Để đảm bảo mối nối được đối xứng
C. Để có thể cơ giới hóa trong thi công lắp đặt ray trên đường cong
D. Cả ba phương án trên
-
Câu 6:
Chiều cao mặt ke ga đường sắt đô thị được thiết kế như thế nào?
A. Chiều cao ke ga cao hơn từ cao độ mặt ray 1100mm
B. Mặt sàn tàu có thể cao hơn mặt ke ga từ 50mm
C. Mặt sàn tàu có thể thấp hơn mặt ke ga tối đa là 20mm
D. Tùy từng trường hợp cụ thể có thể sử dụng một trong ba đáp án trên
-
Câu 7:
Trong trường hợp địa hình khó khăn, bán kính đường cong nằm trên đường chính tuyến đường sắt đô thị (loại MRT) không nhỏ hơn:
A. 200 m
B. 160 m
C. 100 m
D. Bán kính cấu tạo của đầu máy toa xe thông qua đường cong
-
Câu 8:
Hãy cho biết nguyên lý tính mô men chảy My và mô men dẻo Mp giống nhau hay khác nhau?
A. Giống nhau vì đều là tổng các mô men tác dụng riêng lẻ của các phần so với trục trung hòa.
B. Khác nhau vì My = Fy*Sn còn Mp =Pidi
C. Khác nhau vì My = MDC + MDW + MAD còn Mp=Pidi
D. Giống nhau vì cả hai loại mô men đều tính theo ba thành phần M = MDC + MDW + Pidi, chỉ khác nhau ở vị trí trục trung hòa.
-
Câu 9:
Khoảng cách giữa hai tim hầm đơn song song được xác định theo công thức:
Khoảng cách nhằm này đáp ứng yêu cầu gì?
A. Đảm bảo khả năng chịu lực của khối đất nằm giữa hai hầm.
B. Đảm bảo an toàn nổ mìn khi hai đường hầm cùng thi công.
C. Đảm bảo khi khoan cắm neo các neo không giao cắt nhau.
D. Đảm bảo không gian ngoài hai cửa hầm đủ rộng để bố trí vòng quay đầu xe
-
Câu 10:
Bằng cách nào người ta kiểm soát được thời điểm đưa kết cấu vỏ hầm vào tham gia chịu lực?
A. Căn cứ vào đường cong Fenner-Pacher.
B. Căn cứ vào tuổi của bê tông cho phép thời diểm dỡ ván khuôn.
C. Căn cứ vào độ hội tụ của vách hang thông qua kết quả quan trắc liên tục chuyển vị của vách hang.
D. Căn cứ vào kinh nghiệm thi công của hàng loạt các công trình
-
Câu 11:
Chiều cao ke khách (từ mặt ray đến mặt ke) loại cao được quy định là bao nhiêu?
A. 1050 mm đối với cả đường khổ 1000 mm và khổ 1435 mm
B. 1100 mm đối với cả đường khổ 1000 mm và khổ 1435 mm
C. 1100 mm cho khổ đường 1000 mm và 1050 mm cho khổ đường 1435 mm
D. 1050 mm cho khổ đường 1000 mm và 1100 mm cho khổ đường 1435 mm
-
Câu 12:
Hệ số kiên cố theo Prô-tô-đia- cô- nốp fkp được sử dụng trong ngành xây dựng đường hầm như thế nào?
A. Chỉ sử dụng trong phương pháp mỏ truyền thống.
B. Sử dụng để chọn vị trí cửa hầm và khoảng cách giữa hai hầm đơn song song.
C. Chỉ sử dụng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4527-88.
D. Khi phương pháp NATM trở thành phổ biến không nên quan tâm đến khái niệm này nữa.
-
Câu 13:
Kết cấu vỏ hầm của đường hầm xuyên núi có bao nhiêu dạng mặt cắt?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 14:
Khi xác định lưu lượng xe tính toán để xác định Eyc mặt đường phải xét đến hệ số ảnh hưởng của số làn xe. Trong trường hợp đường có 2 hoăc3 làn xe không có dải phân cách thì hệ số phân phối trục xe f chọn là bao nhiêu? Trong các trường hợp sau:
A. Hệ số f = 1
B. Hệ số f = 0,55
C. Hệ số f = 0,35
D. Hệ số f = 0,3
-
Câu 15:
Trường hợp nào sức kháng uốn danh định của dầm thép liên hợp lấy bằng mô men dẻo Mp.
A. Tiết diện dầm thép đáp ứng yêu cầu mặt cắt đặc chắc.
B. Bản bụng đặc chắc, bản cánh chịu nén được giằng liên kết và kích thước dầm đảm bảo tỉ lệ Dp/D’ 1.
C. Bản bụng đặc chắc và kích thước dầm đảm bảo tỉ lệ Dp/D’ 1.
D. Bản bụng và bản cánh chịu nén đặc chắc,bản cánh chịu nén được giằng liên kết, kích thước dầm đảm bảo tỉ lệ Dp/D’ 1
-
Câu 16:
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 100 -120 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
A. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,0
B. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,2
C. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
D. Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 4,0
-
Câu 17:
Khi thiết kế mặt đường cho đường phố và đường ít quan trọng ở đô thị thì dùng tải trọng trục nào để tính toán trong các phương án sau?
A. Tải trọng trục 12.000 daN
B. Tải trọng trục 10.000 daN
C. Tải trọng trục 9.500 daN
D. Tải trọng trục 8.000 daN
-
Câu 18:
Thời gian khác thác của cảng phụ thuộc vào:
A. Hệ số bận bến
B. Điều kiện tự nhiên
C. Thiết bị và công nghệ
D. Cả b) và c)
-
Câu 19:
Trong dầm bê tông dự ứng lực căng trước sử dụng từng tao xoắn kéo thẳng, một số tao cáp được bọc chống dính bám ở hai đầu. Số lượng tao cáp được bọc này cho phép tối đa là bao nhiêu?
A. 40% tổng số tao cáp.
B. 30% tổng số tao cáp
C. 25% tổng số tao cáp
D. 20% tổng số tao cáp
-
Câu 20:
Trong tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054 – 2005 quy định: H là chiều cao tĩnh không, tính từ điểm cao nhất của phần xe chạy (chưa xét đến chiều cao dự trữ nâng cao mặt đường khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp); h chiều cao tĩnh không ở mép ngoài lề đường. Khi thiết kế đường cấp I, II,III chọn các giá trị nào trong các phương án sau:
A. H = 5,0 , h = 4,5 m
B. H = 4,75 , h = 4,0 m
C. H = 4,5 , h = 4,0 m
D. H = 4,25 , h = 4,0 m
-
Câu 21:
Độ dốc dọc trong hầm đường bộ tối đa là bao nhiêu?
A. 5%
B. 4%
C. 3%
D. 2%
-
Câu 22:
Khi thiết kế đường cao tốc ở vùng đồng bằng. Trong các phương án sau chọn phương án nào là đúng với quy đinh tiêu chuẩn.
A. Tốc độ thiết kế 120- 130 km/h
B. Tốc độ thiết kế 100- 120 km/h
C. Tốc độ thiết kế 80- 100 km/h
D. Tốc độ thiết kế 60- 80 km/h
-
Câu 23:
Khi dòng chảy song song với tuyến mép bến, hướng tầu (trục từ đuôi đến mũi tầu) khi cập bến nên:
A. Cùng với hướng dòng chảy
B. Vuông góc với hướng dòng chảy
C. Nghiêng 45 độ so với hướng dòng chảy
D. Ngược với hướng dòng chảy
-
Câu 24:
Điểm phân giới của đường sắt bao gồm những loại nào sau đây?
A. Trạm hành khách, trạm hàng hóa
B. Ga, trạm đóng đường
C. Cột tín hiệu đèn màu thông qua của khu gian đóng đường tự động
D. Cả đáp án b và đáp án c
-
Câu 25:
Trường hợp nào cần phải đặt ray hộ bánh?
A. Khi cầu có mặt cầu trần dài trên 5,0 m; mặt cầu có ba lát dài trên 10 m
B. Cầu trên đường cong có bán kính dưới 500 m
C. Khi chiều cao nền đắp lớn hơn 5 m
D. Cả đáp án a và đáp án b