250 câu trắc nghiệm Kỹ thuật điện
Bộ câu hỏi trắc nghiệm được chia sẻ dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Điện tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn Kỹ thuật điện. Để ôn tập hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Cho Biến áp B một pha: 1,5kVA, 220V/110V, 50Hz có các số liệu ghi được từ các thí nghiệm như sau:
THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI (hở mạch thứ cấp, số liệu đo ở sơ cấp): P0 = 25W ; U1 = 220V ; I1 = 0,2A
THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH (ngắn mạch thứ cấp, số liệu đo ở só cấp): Pn = 40W ; U1n = 16,5V ; I1n = 6,8A
Hiệu suất của B đạt cực đại khi hệ số tải bằng:
A. 0,802
B. 0,791
C. 0,786
D. 0,763
-
Câu 2:
Chế độ không tải của máy biến áp là chế độ khi:
A. Thứ cấp hở mạch, sơ cấp cũng hở mạch.
B. Sơ cấp hở mạch, thứ cấp đặt vào tải.
C. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp u1, thứ cấp hở mạch.
D. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp u1, thứ cấp nối tắt.
-
Câu 3:
Điện trở động của tiếp giáp base - emitter là được mắc . . . . . .
A. Nối tiếp với điện trở tín hiệu ở nhánh base
B. Song song với điện trở tín hiệu ở nhánh base
C. Song song với điện trở tín hiệu ở nhánh emitter
D. Nối tiếp với điện trở tín hiệu ở nhánh emitter
-
Câu 4:
Chế độ không tải của máy biến áp là chế độ mà:
A. Sơ cấp hở mạch, thứ cấp cũng hở mạch
B. Thứ cấp đặt vào tải, sơ cấp đặt vào nguồn u1
C. Thứ cấp hở mạch. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp u1
D. Thứ cấp nối qua tải. Sơ cấp hở mạch nguồn
-
Câu 5:
Chọn phát biểu đúng. Chế độ có tải là chế hoạt động của máy biến áp khi cuộn sơ cấp nối với lưới điện xoay chiều, cuộn thứ cấp nối với phụ tải và được đánh giá bằng hệ số tải kt, trong đó:
A. kt = 0 : tải định mức
B. kt >0 : chế độ quá tải
C. kt =1 : tải định mức
-
Câu 6:
Khi máy phát điện làm việc, rotor quay làm cho từ trường kích từ Φ0 của phần cảm cắt dây quấn stator và tạo ra trong mỗi pha của dây quấn stator một s.đ.đ cảm ứng E0. Dây quấn stator nối với tải cung cấp dòng tải I lại tạo ra từ trường phần ứng Φ.
A. Từ thông phần ứng Φ luôn quay bất đồng bộ với từ thông phần cảm Φo
B. Sức điện động E0 luôn chậm pha so với Φ0 một góc 900
C. Sức điện động E0 luôn nhanh pha so với Φ0 một góc 900
D. Góc lệch pha giữa E0 và I không phụ thuộc vào tính chất của phụ tải
-
Câu 7:
Cho máy biến áp một pha công suất 20kVA, tỷ số điện áp 1200/120V. Xác định các dòng định mức sơ cấp và thứ cấp:
A. I1đm = 16,7A; I2đm = 167A
B. I1đm = 167A; I2đm = 16,7A
C. I1đm = 16,7A; I2đm = 1670A
D. I1đm = 1,67A; I2đm = 167A
-
Câu 8:
Tìm phát biểu ĐÚNG:
A. Máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộ đều là máy điện quay
B. Máy điện đồng bộ là máy điện tĩnh còn máy điện không đồng bộ là máy điện quay
C. Máy điện không đồng bộ là máy điện tĩnh còn máy điện đồng bộ là máy điện quay
D. Máy điện một chiều và máy biến áp đều là máy điện tĩnh
-
Câu 9:
Trong một BJT, dòng base là . . . . . . . . . . . . . . . . . . khi được so với hai dòng collector và emitter..
A. Nhỏ
B. Lớn
C. Nhanh
D. Chậm
-
Câu 10:
Nguyên lý cơ bản của mọi máy điện đều dựa trên cơ sở của hai định luật:
A. định luật cảm ứng điện từ và định luật về lực từ
B. định luật cảm ứng điện từ và định luật tương tác tĩnh điện
C. định luật Coulomb và định luật Ampere
D. định luật cảm ứng điện từ và định lý dòng toàn phần
-
Câu 11:
Điện áp base tại điểm tĩnh của mạch khuyếch đại phân cực emitter thường bằng . . . . . .
A. 0V
B. 0,7V
C. 2V
D. Vcc.
-
Câu 12:
Một nguồn dòng hằng 10mA cung cấp cho tải 1k . Nếu thay đổi điện trở tải là 2k , thì dòng chảy qua tải là bao nhiêu ?
A. 1mA
B. 5mA
C. 10mA
D. 40mA
-
Câu 13:
Chọn phát biểu sai. Khi ngắn mạch máy biến áp thì:
A. Dòng điện ngắn mạch In thường lớn gấp 1025 lần dòng điện định mức, gây nguy hiểm cho MBA đang vận hành và các phụ tải.
B. Khi ngắn mạch điện áp thứ cấp U2 = 0.
C. Điện áp ngắn mạch Un chính là điện áp rơi trên tổng trở dây quấn thứ cấp.
D. Dòng điện ngắn mạch In thường rất lớn nên điện áp ngắn mạch Un cũng sẽ rất lớn gây nguy hiểm cho thiết bị.
-
Câu 14:
Máy điện có rất nhiều loại khác nhau, sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, giao thông vận tải, trong sản xuất và đời sống. Có thể phân loại theo các tiêu chí khác nhau: theo công suất, theo cấu tạo, theo loại dòng điện, theo nguyên lý làm việc,…
Theo tính chất biến đổi năng lượng ta có:
A. máy phát điện và động cơ điện
B. máy điện 1 chiều và máy điện xoay chiều
C. máy điện không đồng bộ và máy điện đồng bộ
D. máy điện tĩnh và máy điện quay
-
Câu 15:
Khi một chuyển mạch bằng BJT đang dẫn, thì dòng collector sẽ được giới hạn bởi . . . . . .
A. Dòng base
B. Điện trở tải
C. Điện áp base
D. Điện trở base
-
Câu 16:
Tìm phát biểu SAI:
A. Máy điện quay chia ra 2 loại: máy điện 1 chiều và máy điện xoay chiều
B. Máy điện xoay chiều chia ra máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộ
C. Máy điện một chiều chia ra máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộ
D. Máy điện không đồng bộ chia ra động cơ không đồng bộ và máy phát.
-
Câu 17:
Máy phát điện một chiều thường được phân loại theo kiểu kích từ.
A. Dòng kích từ cho máy nếu lấy từ nguồn riêng (accu hay máy phát điện khác) gọi là máy điện kích từ độc lập.
B. Dòng kích từ cho máy nếu lấy từ nguồn riêng (accu hay máy phát điện khác) gọi là máy tự kích từ.
C. Dòng kích từ cho máy nếu lấy ngay từ bản thân máy điện gọi là máy điện kích từ độc lập.
D. Dòng kích từ cho máy nếu lấy từ bên ngoài gọi là kích từ phụ thuộc.
-
Câu 18:
Thời hạn thí nghiệm định kỳ sào thao tác cách điện cao áp là bao nhiêu?
A. 6 tháng
B. 9 tháng
C. 12 tháng
D. 15 tháng
-
Câu 19:
Lõi thép của máy biến áp có thể được làm từ các vật liệu:
A. Nhôm
B. Kim loại
C. Đồng
D. Sắt từ
-
Câu 20:
Để mở máy động cơ rôtor dây quấn người ta dùng biến trở mở máy:
A. Mắc nối tiếp với dây quấn rotor
B. Mắc song song với dây quấn rotor
C. Mắc song song với dây quấn stator
D. Mắc nối tiếp với dây quấn stator
-
Câu 21:
Hệ số khuyếch đại công suất của một mạch có thể tính được bằng phép nhân. . . . .
A. Beta với hệ số khuyếch đại điện áp
B. Bình phương dòng tải với điện áp tải
C. Gệ số khuyếch đại điện áp với hệ số khuyếch đại dòng
D. Công suất vào và công suất ra
-
Câu 22:
Máy điện tĩnh làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ giữa những cuộn dây không có chuyển động tương đối với nhau. Loại máy điện tĩnh thông dụng là:
A. máy biến áp
B. máy phát điện
C. động cơ điện
D. máy điện 1 chiều
-
Câu 23:
Hệ số khuyếch đại điện áp toàn bộ của mạch khuyếch đại nhiều tầng sẽ bằng với . . . . . . . .
A. Tổng trở kháng vào của mổi tầng
B. Tích hệ số khuyếch đại điện áp của mổi tầng
C. Hệ số khuyếch đại điện áp của tầng đầu tiên
D. Hệ số khuyếch đại điện áp của tầng cuối
-
Câu 24:
Làm việc trên cao bắt buộc phải đeo dây an toàn với chiều cao tối thiểu là bao nhiêu?
A. 2m
B. 3m
C. 4m
D. 5m
-
Câu 25:
Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 22kV là:
A. 0,35m
B. 0,6m
C. 0,7m
D. 1m