Tìm tất cả m để hệ phương trình sau có nghiệm khác không \(\left\{ \begin{array}{l} x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y{\rm{ }} + {\rm{ }}\left( {{\rm{ }}3{\rm{ }} - {\rm{ }}m} \right){\rm{ }}z{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }}\\ 2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y{\rm{ }} - {\rm{ }}5z{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }}\\ 3x{\rm{ }} + {\rm{ }}5y{\rm{ }} + {\rm{ }}mz{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \end{array} \right.\)
Đáp án đúng: B
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
\(\begin{pmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
2 & 3 & 4 & -1 \\
3 & 1 & 2 & 5 \\
4 & 6 & 3 & m
\end{pmatrix}\)
Để tính định thức của ma trận này, ta thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên hàng để đưa ma trận về dạng bậc thang. Sau đó, định thức sẽ bằng tích các phần tử trên đường chéo chính.
Bước 1: Trừ 2 lần hàng 1 vào hàng 2, trừ 3 lần hàng 1 vào hàng 3, trừ 4 lần hàng 1 vào hàng 4:
\(\begin{pmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & -3 \\
0 & -2 & -1 & 2 \\
0 & 2 & -1 & m-4
\end{pmatrix}\)
Bước 2: Cộng 2 lần hàng 2 vào hàng 3, trừ 2 lần hàng 2 vào hàng 4:
\(\begin{pmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & -3 \\
0 & 0 & 3 & -4 \\
0 & 0 & -5 & m+2
\end{pmatrix}\)
Bước 3: Nhân hàng 3 với 5/3 rồi cộng vào hàng 4:
\(\begin{pmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & -3 \\
0 & 0 & 3 & -4 \\
0 & 0 & 0 & m+2 - \frac{20}{3}
\end{pmatrix}\)
Định thức của ma trận bằng 0 khi:
\(m + 2 - \frac{20}{3} = 0\)
\(m = \frac{20}{3} - 2 = \frac{20 - 6}{3} = \frac{14}{3}\)
Vậy, m = 14/3 thì hệ có nghiệm không tầm thường.
$\left\{ \begin{array}{l}
x + 2y + (7 - m)z = 2 \\
2x + 4y - 5z = 1 \\
3x + 6y + mz = 3
\end{array} \right.$
Nhận thấy phương trình thứ nhất nhân với 2 sẽ được $2x+4y+2(7-m)z = 4$. So sánh với phương trình thứ hai $2x+4y-5z = 1$, ta thấy không có giá trị $m$ nào làm cho hai phương trình này tương đương.
Nhận thấy phương trình thứ nhất nhân với 3 sẽ được $3x+6y+3(7-m)z = 6$. So sánh với phương trình thứ ba $3x+6y+mz = 3$, ta thấy không có giá trị $m$ nào làm cho hai phương trình này tương đương.
Tuy nhiên, nếu ta biến đổi hệ phương trình để hai phương trình song song với nhau, tức là tỷ lệ các hệ số của x, y bằng nhau, nhưng tỷ lệ hệ số của z và hằng số khác thì hệ sẽ vô nghiệm. Ở đây, ta xem xét khi nào 3 đường thẳng trên đồng quy, tức là có giao điểm chung.
Từ phương trình (1) và (3), ta thấy hệ số của $x, y$ lần lượt là $(1,2)$ và $(3,6)$, tức là có tỉ lệ bằng nhau. Ta thử nhân phương trình (1) với 3, ta được: $3x + 6y + 3(7-m)z = 6$. Để hệ có vô số nghiệm, thì phương trình này phải tương đương với $3x + 6y + mz = 3$, tức là $3(7-m) = m$ và $6 = 3$. Điều này vô lý, vì $6\neq 3$.
Xét trường hợp khi $m = \frac{19}{2}$. Khi đó, phương trình thứ nhất trở thành $x + 2y + (7 - \frac{19}{2})z = 2$, tức là $x + 2y - \frac{5}{2}z = 2$. Nhân với 2, ta được $2x + 4y - 5z = 4$, khác với phương trình thứ hai $2x + 4y - 5z = 1$. Như vậy, hệ vô nghiệm.
Từ các phân tích trên, có vẻ như không có giá trị $m$ nào để hệ phương trình có vô số nghiệm. Vì vậy, đáp án đúng nhất là "3 câu kia đều sai".
Để họ M sinh ra không gian có chiều là 3, tức là M phải là một cơ sở của R3. Điều này xảy ra khi và chỉ khi các vectơ trong M độc lập tuyến tính.
Ta xét định thức của ma trận tạo bởi các vectơ trong M:
\(\begin{vmatrix} 1 & 2 & 3 \\ 2 & 4 & 4 \\ 3 & 6 & m \end{vmatrix} = 1\begin{vmatrix} 4 & 4 \\ 6 & m \end{vmatrix} - 2\begin{vmatrix} 2 & 4 \\ 3 & m \end{vmatrix} + 3\begin{vmatrix} 2 & 4 \\ 3 & 6 \end{vmatrix} = (4m - 24) - 2(2m - 12) + 3(12 - 12) = 4m - 24 - 4m + 24 + 0 = 0\)
Nhận thấy rằng định thức này luôn bằng 0 với mọi giá trị của m. Điều này có nghĩa là các vectơ trong M luôn phụ thuộc tuyến tính, và do đó không thể sinh ra không gian có chiều là 3.
Vậy không tồn tại giá trị m nào để M sinh ra không gian có chiều là 3.
Let's calculate the determinant of A by expanding along the third column:
\(\det(A) = a \begin{vmatrix} 2 & 0 & 6 \\ 6 & 1 & 3 \\ 5 & 5 & 5 \end{vmatrix} - 2 \begin{vmatrix} 2 & 0 & 6 \\ 6 & 1 & 3 \\ 9 & 0 & 4 \end{vmatrix}\)
\(\det(A) = a[2(5) - 0 + 6(30-5)] - 2[2(4) - 0 + 6(-9)]\)
\(\det(A) = a(10+150) - 2(8-54)\)
\(\det(A) = 160a - 2(-46)\)
\(\det(A) = 160a + 92\)
We want \(\det(A)\) to be divisible by 17. Therefore, \(160a + 92 \equiv 0 \pmod{17}\).
\(160 = 17 \cdot 9 + 7\), so \(160 \equiv 7 \pmod{17}\).
\(92 = 17 \cdot 5 + 7\), so \(92 \equiv 7 \pmod{17}\).
Therefore, \(7a + 7 \equiv 0 \pmod{17}\).
\(7(a+1) \equiv 0 \pmod{17}\).
Since 7 and 17 are relatively prime, \(a+1 \equiv 0 \pmod{17}\).
\(a \equiv -1 \pmod{17}\).
\(a \equiv 16 \pmod{17}\).
However, a must be one of the numbers {2, 3, 4, 7}. Checking these options:
If a = 2, \(160(2) + 92 = 320 + 92 = 412 = 17 \cdot 24 + 4\), so \(412 \not\equiv 0 \pmod{17}\).
If a = 3, \(160(3) + 92 = 480 + 92 = 572 = 17 \cdot 33 + 11\), so \(572 \not\equiv 0 \pmod{17}\).
If a = 4, \(160(4) + 92 = 640 + 92 = 732 = 17 \cdot 43 + 1\), so \(732 \not\equiv 0 \pmod{17}\).
If a = 7, \(160(7) + 92 = 1120 + 92 = 1212 = 17 \cdot 71 + 5\), so \(1212 \not\equiv 0 \pmod{17}\).
There must be an error in the initial setup of the problem or the possible values of a.
Let's check the determinant calculation again:
\(\begin{vmatrix} 2 & 0 & 6 \\ 6 & 1 & 3 \\ 5 & 5 & 5 \end{vmatrix} = 2(5-15) - 0 + 6(30-5) = -20 + 150 = 130\)
\(\begin{vmatrix} 2 & 0 & 6 \\ 6 & 1 & 3 \\ 9 & 0 & 4 \end{vmatrix} = 2(4-0) - 0 + 6(0-9) = 8 - 54 = -46\)
\(\det(A) = 130a - 2(-46) = 130a + 92\)
\(130 \equiv 11 \pmod{17}\), \(92 \equiv 7 \pmod{17}\)
\(11a + 7 \equiv 0 \pmod{17}\)
\(33a + 21 \equiv 0 \pmod{17}\)
\(-a + 4 \equiv 0 \pmod{17}\)
\(a \equiv 4 \pmod{17}\)
So, a = 4.
* Phương án 1: Ma trận có hai hàng tỉ lệ (hàng 1 và hàng 2), do đó định thức bằng 0. Ma trận này không khả nghịch.
* Phương án 2: Tính định thức: 1*(0*2 - 0*0) - 2*(-3*2 - 0*1) + 3*(-3*0 - 0*1) = 0 - 2*(-6) + 0 = 12 khác 0. Ma trận này khả nghịch.
* Phương án 3: Tính định thức: 1*(0*-3 - 2*0) - 1*(-2*-3 - 2*3) + (-2)*(-2*0 - 0*3) = 0 - 1*(6 - 6) + 0 = 0. Ma trận này không khả nghịch.
* Phương án 4: Tính định thức: -2*(3*1 - (-1)*4) - 1*(4*1 - (-1)*2) + 2*(4*4 - 3*2) = -2*(3+4) - 1*(4+2) + 2*(16-6) = -2*7 - 1*6 + 2*10 = -14 - 6 + 20 = 0. Ma trận này không khả nghịch.
Vậy, chỉ có ma trận ở phương án 2 là khả nghịch.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.