Cho \(A =\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&0&0&6\\ 6&1&0&3\\ 9&0&a&4\\ 5&5&2&5 \end{array}} \right|\). Biết rằng các số 2006, 6103, 5525 chia hết cho 17 và 0. Với giá trị nào của a thì detA chia hết cho 17
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Một ma trận khả nghịch khi và chỉ khi định thức của nó khác 0.
* Phương án 1: Ma trận có hai hàng tỉ lệ (hàng 1 và hàng 2), do đó định thức bằng 0. Ma trận này không khả nghịch.
* Phương án 2: Tính định thức: 1*(0*2 - 0*0) - 2*(-3*2 - 0*1) + 3*(-3*0 - 0*1) = 0 - 2*(-6) + 0 = 12 khác 0. Ma trận này khả nghịch.
* Phương án 3: Tính định thức: 1*(0*-3 - 2*0) - 1*(-2*-3 - 2*3) + (-2)*(-2*0 - 0*3) = 0 - 1*(6 - 6) + 0 = 0. Ma trận này không khả nghịch.
* Phương án 4: Tính định thức: -2*(3*1 - (-1)*4) - 1*(4*1 - (-1)*2) + 2*(4*4 - 3*2) = -2*(3+4) - 1*(4+2) + 2*(16-6) = -2*7 - 1*6 + 2*10 = -14 - 6 + 20 = 0. Ma trận này không khả nghịch.
Vậy, chỉ có ma trận ở phương án 2 là khả nghịch.
* Phương án 1: Ma trận có hai hàng tỉ lệ (hàng 1 và hàng 2), do đó định thức bằng 0. Ma trận này không khả nghịch.
* Phương án 2: Tính định thức: 1*(0*2 - 0*0) - 2*(-3*2 - 0*1) + 3*(-3*0 - 0*1) = 0 - 2*(-6) + 0 = 12 khác 0. Ma trận này khả nghịch.
* Phương án 3: Tính định thức: 1*(0*-3 - 2*0) - 1*(-2*-3 - 2*3) + (-2)*(-2*0 - 0*3) = 0 - 1*(6 - 6) + 0 = 0. Ma trận này không khả nghịch.
* Phương án 4: Tính định thức: -2*(3*1 - (-1)*4) - 1*(4*1 - (-1)*2) + 2*(4*4 - 3*2) = -2*(3+4) - 1*(4+2) + 2*(16-6) = -2*7 - 1*6 + 2*10 = -14 - 6 + 20 = 0. Ma trận này không khả nghịch.
Vậy, chỉ có ma trận ở phương án 2 là khả nghịch.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm ma trận nghịch đảo của A, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính định thức của A:
det(A) = 2 * (3*1 - 0*1) - 0 + 0 = 2 * 3 = 6
2. Tìm ma trận phụ hợp (adjoint) của A:
Ma trận phụ hợp là chuyển vị của ma trận các cofactor.
- Tính các cofactor:
C11 = (3*1 - 0*1) = 3
C12 = -(2*1 - 0*3) = -2
C13 = (2*1 - 3*3) = -7
C21 = -(0*1 - 0*1) = 0
C22 = (2*1 - 0*3) = 2
C23 = -(2*1 - 3*0) = -2
C31 = (0*0 - 3*0) = 0
C32 = -(2*0 - 2*0) = 0
C33 = (2*3 - 2*0) = 6
- Ma trận cofactor:
\(\left( {\begin{array}{*{20}{c}}
3&{-2}&{-7}\\
0&2&{-2}\\
0&0&6
\end{array}} \right)\)
- Ma trận phụ hợp (chuyển vị của ma trận cofactor):
\(adj(A) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}}
3&0&0\\
{-2}&2&0\\
{-7}&{-2}&6
\end{array}} \right)\)
3. Tính ma trận nghịch đảo:
\(A^{-1} = \frac{1}{det(A)} * adj(A) = \frac{1}{6} * \left( {\begin{array}{*{20}{c}}
3&0&0\\
{-2}&2&0\\
{-7}&{-2}&6
\end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}}
1/2&0&0\\
-1/3&1/3&0\\
-7/6&-1/3&1
\end{array}} \right)\)
M là tập tất cả các phần tử của \(A^{-1}\). Các phần tử của \(A^{-1}\) là: 1/2, 0, 0, -1/3, 1/3, 0, -7/6, -1/3, 1
Các giá trị trong đáp án không phù hợp với các phần tử của \(A^{-1}\). Do đó, không có đáp án nào đúng.
1. Tính định thức của A:
det(A) = 2 * (3*1 - 0*1) - 0 + 0 = 2 * 3 = 6
2. Tìm ma trận phụ hợp (adjoint) của A:
Ma trận phụ hợp là chuyển vị của ma trận các cofactor.
- Tính các cofactor:
C11 = (3*1 - 0*1) = 3
C12 = -(2*1 - 0*3) = -2
C13 = (2*1 - 3*3) = -7
C21 = -(0*1 - 0*1) = 0
C22 = (2*1 - 0*3) = 2
C23 = -(2*1 - 3*0) = -2
C31 = (0*0 - 3*0) = 0
C32 = -(2*0 - 2*0) = 0
C33 = (2*3 - 2*0) = 6
- Ma trận cofactor:
\(\left( {\begin{array}{*{20}{c}}
3&{-2}&{-7}\\
0&2&{-2}\\
0&0&6
\end{array}} \right)\)
- Ma trận phụ hợp (chuyển vị của ma trận cofactor):
\(adj(A) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}}
3&0&0\\
{-2}&2&0\\
{-7}&{-2}&6
\end{array}} \right)\)
3. Tính ma trận nghịch đảo:
\(A^{-1} = \frac{1}{det(A)} * adj(A) = \frac{1}{6} * \left( {\begin{array}{*{20}{c}}
3&0&0\\
{-2}&2&0\\
{-7}&{-2}&6
\end{array}} \right) = \left( {\begin{array}{*{20}{c}}
1/2&0&0\\
-1/3&1/3&0\\
-7/6&-1/3&1
\end{array}} \right)\)
M là tập tất cả các phần tử của \(A^{-1}\). Các phần tử của \(A^{-1}\) là: 1/2, 0, 0, -1/3, 1/3, 0, -7/6, -1/3, 1
Các giá trị trong đáp án không phù hợp với các phần tử của \(A^{-1}\). Do đó, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương trình ma trận AX = B, với A khả nghịch (det(A) ≠ 0), có nghiệm là X = A⁻¹B. Ta nhân A⁻¹ vào cả hai vế của phương trình từ bên trái: A⁻¹AX = A⁻¹B, suy ra IX = A⁻¹B, hay X = A⁻¹B. Các phương án khác đều sai vì phép chia ma trận không được định nghĩa và thứ tự nhân ma trận là quan trọng. Do đó, đáp án đúng phải là X = A⁻¹B, tuy nhiên đáp án này không xuất hiện trong các lựa chọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để một hệ vectơ có thể bổ sung để tạo thành cơ sở của R4, hệ đó phải độc lập tuyến tính. Ta xét từng hệ:
* Hệ M: M = {(1,1,1,1), (-1,0,2,-3), (3,3,1,0)}. Để kiểm tra tính độc lập tuyến tính, ta lập định thức của ma trận tạo bởi các vectơ này. Tuy nhiên, vì đây là các vectơ trong R4, ta cần bổ sung thêm một vectơ nữa để tạo thành ma trận vuông. Giả sử hệ M độc lập tuyến tính và khi bổ sung một vectơ thích hợp, ta có thể tạo thành cơ sở của R4.
* Hệ N: N = {(-2,4,1,1), (0,0,0,0), (3,1,7,3)}. Hệ này chứa vectơ (0,0,0,0), do đó hệ N phụ thuộc tuyến tính và không thể bổ sung để tạo thành cơ sở của R4.
* Hệ P: P = {(1,1,1,1), (2,2,2,2), (3,2,0,1)}. Ta thấy vectơ thứ hai (2,2,2,2) gấp đôi vectơ thứ nhất (1,1,1,1), do đó hệ P phụ thuộc tuyến tính và không thể bổ sung để tạo thành cơ sở của R4.
Vậy, chỉ có hệ M có khả năng bổ sung để tạo thành cơ sở của R4.
Lưu ý rằng, để kiểm tra chắc chắn hệ M có thể bổ sung thành cơ sở của R4, ta cần chứng minh M độc lập tuyến tính. Tuy nhiên, dựa trên các lựa chọn đáp án, ta thấy chỉ có đáp án "Chỉ có hệ M" là hợp lý nhất vì hai hệ N và P chắc chắn không thỏa mãn.
* Hệ M: M = {(1,1,1,1), (-1,0,2,-3), (3,3,1,0)}. Để kiểm tra tính độc lập tuyến tính, ta lập định thức của ma trận tạo bởi các vectơ này. Tuy nhiên, vì đây là các vectơ trong R4, ta cần bổ sung thêm một vectơ nữa để tạo thành ma trận vuông. Giả sử hệ M độc lập tuyến tính và khi bổ sung một vectơ thích hợp, ta có thể tạo thành cơ sở của R4.
* Hệ N: N = {(-2,4,1,1), (0,0,0,0), (3,1,7,3)}. Hệ này chứa vectơ (0,0,0,0), do đó hệ N phụ thuộc tuyến tính và không thể bổ sung để tạo thành cơ sở của R4.
* Hệ P: P = {(1,1,1,1), (2,2,2,2), (3,2,0,1)}. Ta thấy vectơ thứ hai (2,2,2,2) gấp đôi vectơ thứ nhất (1,1,1,1), do đó hệ P phụ thuộc tuyến tính và không thể bổ sung để tạo thành cơ sở của R4.
Vậy, chỉ có hệ M có khả năng bổ sung để tạo thành cơ sở của R4.
Lưu ý rằng, để kiểm tra chắc chắn hệ M có thể bổ sung thành cơ sở của R4, ta cần chứng minh M độc lập tuyến tính. Tuy nhiên, dựa trên các lựa chọn đáp án, ta thấy chỉ có đáp án "Chỉ có hệ M" là hợp lý nhất vì hai hệ N và P chắc chắn không thỏa mãn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
V là không gian sinh bởi các vectơ (1, 1, 1), (2, -1, 3) và (1, 0, 1). Để x = (2, 1, m) thuộc V, x phải biểu diễn được dưới dạng tổ hợp tuyến tính của các vectơ sinh. Tức là, tồn tại các số a, b, c sao cho:
(2, 1, m) = a(1, 1, 1) + b(2, -1, 3) + c(1, 0, 1)
Điều này dẫn đến hệ phương trình:
a + 2b + c = 2
a - b = 1
a + 3b + c = m
Từ phương trình thứ hai, ta có a = b + 1. Thay vào phương trình thứ nhất và thứ ba:
(b + 1) + 2b + c = 2 => 3b + c = 1
(b + 1) + 3b + c = m => 4b + c + 1 = m
Từ 3b + c = 1 suy ra c = 1 - 3b. Thay vào 4b + c + 1 = m:
4b + (1 - 3b) + 1 = m => b + 2 = m => b = m - 2
Khi đó, a = b + 1 = m - 2 + 1 = m - 1
c = 1 - 3b = 1 - 3(m - 2) = 1 - 3m + 6 = 7 - 3m
Vậy, với mọi giá trị của m, ta đều có thể tìm được a, b, c thỏa mãn. Do đó, x thuộc V với mọi m.
(2, 1, m) = a(1, 1, 1) + b(2, -1, 3) + c(1, 0, 1)
Điều này dẫn đến hệ phương trình:
a + 2b + c = 2
a - b = 1
a + 3b + c = m
Từ phương trình thứ hai, ta có a = b + 1. Thay vào phương trình thứ nhất và thứ ba:
(b + 1) + 2b + c = 2 => 3b + c = 1
(b + 1) + 3b + c = m => 4b + c + 1 = m
Từ 3b + c = 1 suy ra c = 1 - 3b. Thay vào 4b + c + 1 = m:
4b + (1 - 3b) + 1 = m => b + 2 = m => b = m - 2
Khi đó, a = b + 1 = m - 2 + 1 = m - 1
c = 1 - 3b = 1 - 3(m - 2) = 1 - 3m + 6 = 7 - 3m
Vậy, với mọi giá trị của m, ta đều có thể tìm được a, b, c thỏa mãn. Do đó, x thuộc V với mọi m.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng