Một hộp có 10 vé trong đó có 3 vé trúng thưởng. Biết rằng người thứ nhất đã bốc được 1 vé trúng thưởng. Xác suất để người thứ hai bốc được vé trúng thưởng (mỗi người chỉ được bốc 1 vé) là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Người thứ nhất đã bốc 1 vé trúng thưởng, vậy còn lại 9 vé, trong đó có 2 vé trúng thưởng. Do đó, xác suất để người thứ hai bốc được vé trúng thưởng là 2/9.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố máy 1 hỏng, B là biến cố máy 2 hỏng. Ta có P(A) = 0,1 và P(B) = 0,05.
Xác suất để xưởng có máy hỏng là xác suất để ít nhất một trong hai máy hỏng, tức là P(A∪B).
Ta có P(A∪B) = P(A) + P(B) - P(A∩B).
Vì hai máy hoạt động độc lập nên P(A∩B) = P(A) * P(B) = 0,1 * 0,05 = 0,005.
Vậy P(A∪B) = 0,1 + 0,05 - 0,005 = 0,145.
Xác suất để xưởng có máy hỏng là xác suất để ít nhất một trong hai máy hỏng, tức là P(A∪B).
Ta có P(A∪B) = P(A) + P(B) - P(A∩B).
Vì hai máy hoạt động độc lập nên P(A∩B) = P(A) * P(B) = 0,1 * 0,05 = 0,005.
Vậy P(A∪B) = 0,1 + 0,05 - 0,005 = 0,145.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A là biến cố sinh viên A đạt môn thứ nhất, B là biến cố sinh viên A đạt môn thứ hai. Ta có: P(A) = 0.8, P(B|A) = 0.6, P(B|Á) = 0.3. Suy ra P(Á) = 1 - P(A) = 1 - 0.8 = 0.2.
Xác suất sinh viên A đạt cả hai môn là: P(A ∩ B) = P(A) * P(B|A) = 0.8 * 0.6 = 0.48.
Xác suất sinh viên A chỉ đạt môn thứ hai (không đạt môn thứ nhất) là: P(Á ∩ B) = P(Á) * P(B|Á) = 0.2 * 0.3 = 0.06.
Xác suất sinh viên A đạt ít nhất một môn là: P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B). Ta cần tính P(B).
P(B) = P(A ∩ B) + P(Á ∩ B) = 0.48 + 0.06 = 0.54.
Vậy P(A ∪ B) = 0.8 + 0.54 - 0.48 = 0.86.
Xác suất sinh viên A không đạt môn nào (không đạt cả hai môn) là: 1 - P(A ∪ B) = 1 - 0.86 = 0.14.
Xác suất sinh viên A đạt cả hai môn là: P(A ∩ B) = P(A) * P(B|A) = 0.8 * 0.6 = 0.48.
Xác suất sinh viên A chỉ đạt môn thứ hai (không đạt môn thứ nhất) là: P(Á ∩ B) = P(Á) * P(B|Á) = 0.2 * 0.3 = 0.06.
Xác suất sinh viên A đạt ít nhất một môn là: P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B). Ta cần tính P(B).
P(B) = P(A ∩ B) + P(Á ∩ B) = 0.48 + 0.06 = 0.54.
Vậy P(A ∪ B) = 0.8 + 0.54 - 0.48 = 0.86.
Xác suất sinh viên A không đạt môn nào (không đạt cả hai môn) là: 1 - P(A ∪ B) = 1 - 0.86 = 0.14.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi tỷ lệ mắc dịch chung là P.
Tỷ lệ nữ là 55% = 0.55, vậy tỷ lệ nam là 1 - 0.55 = 0.45
Tỷ lệ mắc dịch của nam là 6% = 0.06
Tỷ lệ mắc dịch của nữ là 2% = 0.02
Tỷ lệ mắc dịch chung là: P = (Tỷ lệ nam * Tỷ lệ mắc bệnh của nam) + (Tỷ lệ nữ * Tỷ lệ mắc bệnh của nữ)
P = (0.45 * 0.06) + (0.55 * 0.02) = 0.027 + 0.011 = 0.038
Vậy tỷ lệ mắc dịch chung của dân cư vùng đó là 0.038.
Tỷ lệ nữ là 55% = 0.55, vậy tỷ lệ nam là 1 - 0.55 = 0.45
Tỷ lệ mắc dịch của nam là 6% = 0.06
Tỷ lệ mắc dịch của nữ là 2% = 0.02
Tỷ lệ mắc dịch chung là: P = (Tỷ lệ nam * Tỷ lệ mắc bệnh của nam) + (Tỷ lệ nữ * Tỷ lệ mắc bệnh của nữ)
P = (0.45 * 0.06) + (0.55 * 0.02) = 0.027 + 0.011 = 0.038
Vậy tỷ lệ mắc dịch chung của dân cư vùng đó là 0.038.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $N_1, N_2, N_3$ là biến cố chọn học sinh từ nhóm I, II, III. Gọi $M$ là biến cố chọn được học sinh nam.
Ta có $P(N_1) = P(N_2) = P(N_3) = \frac{1}{3}$.
$P(M|N_1) = \frac{5}{7}$
$P(M|N_2) = \frac{4}{5}$
$P(M|N_3) = \frac{3}{5}$
Xác suất để chọn được một học sinh nam là:
$P(M) = P(N_1)P(M|N_1) + P(N_2)P(M|N_2) + P(N_3)P(M|N_3) = \frac{1}{3}(\frac{5}{7} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) = \frac{1}{3}(\frac{25 + 28 + 21}{35}) = \frac{1}{3}.\frac{74}{35} = \frac{74}{105}$
Ta cần tính xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm II, tức là tính $P(N_2|M)$.
$P(N_2|M) = \frac{P(N_2)P(M|N_2)}{P(M)} = \frac{\frac{1}{3}.\frac{4}{5}}{\frac{74}{105}} = \frac{\frac{4}{15}}{\frac{74}{105}} = \frac{4}{15} . \frac{105}{74} = \frac{4}{1} . \frac{7}{74} = \frac{28}{74} = \frac{14}{37}$
Vậy xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm II là $\frac{14}{37}$.
Ta có $P(N_1) = P(N_2) = P(N_3) = \frac{1}{3}$.
$P(M|N_1) = \frac{5}{7}$
$P(M|N_2) = \frac{4}{5}$
$P(M|N_3) = \frac{3}{5}$
Xác suất để chọn được một học sinh nam là:
$P(M) = P(N_1)P(M|N_1) + P(N_2)P(M|N_2) + P(N_3)P(M|N_3) = \frac{1}{3}(\frac{5}{7} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) = \frac{1}{3}(\frac{25 + 28 + 21}{35}) = \frac{1}{3}.\frac{74}{35} = \frac{74}{105}$
Ta cần tính xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm II, tức là tính $P(N_2|M)$.
$P(N_2|M) = \frac{P(N_2)P(M|N_2)}{P(M)} = \frac{\frac{1}{3}.\frac{4}{5}}{\frac{74}{105}} = \frac{\frac{4}{15}}{\frac{74}{105}} = \frac{4}{15} . \frac{105}{74} = \frac{4}{1} . \frac{7}{74} = \frac{28}{74} = \frac{14}{37}$
Vậy xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm II là $\frac{14}{37}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là biến cố "bóng đèn bị hư". Gọi B1 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng I", B2 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng II".
Theo đề bài, ta có:
P(B1) = 1/5 (vì phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I, nên phân xưởng I sản xuất 1 phần trong tổng số 5 phần).
P(B2) = 4/5
P(A|B1) = 0.1 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I là 10%)
P(A|B2) = 0.2 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng II là 20%)
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
P(B1|A) = [P(A|B1) * P(B1)] / [P(A|B1) * P(B1) + P(A|B2) * P(B2)]
P(B1|A) = (0.1 * 1/5) / (0.1 * 1/5 + 0.2 * 4/5)
P(B1|A) = (0.02) / (0.02 + 0.16)
P(B1|A) = 0.02 / 0.18
P(B1|A) = 1/9
Vậy, xác suất để bóng hư thuộc phân xưởng I là 1/9.
Theo đề bài, ta có:
P(B1) = 1/5 (vì phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I, nên phân xưởng I sản xuất 1 phần trong tổng số 5 phần).
P(B2) = 4/5
P(A|B1) = 0.1 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I là 10%)
P(A|B2) = 0.2 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng II là 20%)
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
P(B1|A) = [P(A|B1) * P(B1)] / [P(A|B1) * P(B1) + P(A|B2) * P(B2)]
P(B1|A) = (0.1 * 1/5) / (0.1 * 1/5 + 0.2 * 4/5)
P(B1|A) = (0.02) / (0.02 + 0.16)
P(B1|A) = 0.02 / 0.18
P(B1|A) = 1/9
Vậy, xác suất để bóng hư thuộc phân xưởng I là 1/9.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng