Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2018
Trường THPT Bế Văn Đàn
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về photon ánh sáng?
A. Năng lượng của các photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau
B. Năng lượng của photon ánh sáng tím lớn hơn năng lượng photon ánh sáng đỏ
C. Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động
D. Mỗi photon có một năng lượng xác định
-
Câu 2:
Đặt một điện tích thử \( - 1\mu C\) tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ phải sang trái
B. 1 V/m, từ phải sang trái
C. 1V/m, từ trái sang phải
D. 1000 V/m, từ trái sang phải
-
Câu 3:
Phương trình dao động điều hòa của vật là \(x = 4\cos \left( {8\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\), với x tính bằng cm, t tính bằng s. Chu kì dao động của vật là
A. 0,25 s
B. 4 s
C. 0,125 s
D. 0,5 s
-
Câu 4:
Một mạch LC có điện trở không đáng kể, dao động điện từ tự do trong mạch có chu kỳ \({4.10^{ - 4}}s\). Năng lượng từ trường trong mạch biến đổi điều hòa với chu kỳ là
A. \(2,{0.10^{ - 4}}s\)
B. \(4,{0.10^{ - 4}}s\)
C. \(1,{0.10^{ - 4}}s\)
D. 0 s
-
Câu 5:
Đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có \(R = 40{\rm{ }}\Omega \), \(L = \frac{1}{{5\pi }}H\); \(C = \frac{1}{{6\pi }}mF\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp \(u = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\). Cường độ dòng điện tức thời của mạch là
A. \(i = 1,5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
B. \(i = 3\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
C. \(i = 1,5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
D. \(i = 3\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
-
Câu 6:
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng:
A. một số nguyên lần nửa bước sóng
B. một số lẻ lần nửa bước sóng
C. một số nguyên lần bước sóng
D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng
-
Câu 7:
Gọi \(u,{\rm{ }}{u_R},{\rm{ }}{u_L},{\rm{ }}{u_C}\) lần lượt là điện áp tức thời trên toàn mạch, trên điện trở R, trên cuộn cảm thuần L và trên tụ điện C trong mạch xoay chiều nối tiếp. Ban đầu trong mạch có tính cảm kháng, sau đó giảm dần tần số dòng điện qua mạch thì đại lượng giảm theo là độ lệch pha giữa
A. \({u_L}\) và \({u_R}\)
B. \({u_R}\) và \({u_C}\)
C. \({u_L}\) và u
D. u và \({u_C}\)
-
Câu 8:
Một dòng điện chạy trong một dây tròn 20 vòng đường kính 20 cm với cường độ 10A thì cảm ứng từ tại tâm các vòng dây là
A. \(0,04\pi {\rm{ }}mT\)
B. \(40\pi {\rm{ }}\mu {\rm{T}}\)
C. \(0,4{\rm{ mT}}\)
D. \(0,4\pi {\rm{ mT}}\)
-
Câu 9:
Sắp xếp nào sau đây theo đúng trật tự giảm dần của tần số các sóng điện từ?
A. chàm, da cam, sóng vô tuyến, hồng ngoại
B. sóng vô tuyến, hồng ngoại, da cam, chàm
C. chàm, da cam, hồng ngoại, sóng vô tuyến
D. sóng vô tuyến, hồng ngoại, chàm, da cam
-
Câu 10:
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần \(R = 100{\rm{ }}\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, dung kháng của tụ điện bằng \(200{\rm{ }}\Omega \) và cường độ dòng điện trong mạch sớm pha \(\frac{\pi }{4}\) so với điện áp u. Giá trị của L là
A. \(\frac{2}{\pi }H\)
B. \(\frac{3}{\pi }H\)
C. \(\frac{1}{\pi }H\)
D. \(\frac{4}{\pi }H\)
-
Câu 11:
Vận tốc của chất điểm dao động điều hòa có độ lớn cực đại khi
A. li độ có độ lớn cực đại
B. gia tốc có độ lớn cực đại
C. pha cực đại
D. li độ bằng không
-
Câu 12:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}0,3mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ \(\left( {{\lambda _d} = 0,76{\rm{ }}\mu m} \right)\) đến vân sáng bậc 1 màu tím \(\left( {{\lambda _t} = 0,40{\rm{ }}\mu {\rm{m}}} \right)\) cùng một phía của vân sáng trung tâm là
A. 2,7 mm
B. 2,4 mm
C. 1,8 mm
D. 1,5 mm
-
Câu 13:
Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có
A. cùng số nuclon nhưng khác số notron
B. cùng số proton nhưng khác số notron
C. cùng số nuclon nhưng khác số proton
D. cùng số notron những khác số proton
-
Câu 14:
Từ thông qua một diện tích S không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. góc tạo bởi pháp tuyến và vectơ cảm ứng từ
B. độ lớn cảm ứng từ
C. nhiệt độ môi trường
D. diện tích đang xét
-
Câu 15:
Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là \(0,589{\rm{ }}\mu {\rm{m}}\) . Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}Js\); \(c = {3.10^8}{\rm{ m/s}}\) và \(e = 1,{6.10^{ - 19}}C\). Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 0,21 eV
B. 0,42 eV
C. 4,22 eV
D. 2,11 eV
-
Câu 16:
Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 20 V
B. 0,05 V
C. 5V
D. 500 mV
-
Câu 17:
Trong một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là
A. \(C = \frac{1}{{{\pi ^2}L{f^2}}}\)
B. \(C = \frac{1}{{4{\pi ^2}L{f^2}}}\)
C. \(C = \frac{1}{{4\pi L{f^2}}}\)
D. \(C = \frac{1}{{4\pi Lf}}\)
-
Câu 18:
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 12 Hz
B. 50 Hz
C. 40 Hz
D. 10 Hz
-
Câu 19:
Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng 0,25m. Tần số của sóng này là
A. 440 Hz
B. 340 Hz
C. 400 Hz
D. 480 Hz
-
Câu 20:
Hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A. bằng động năng của hạt nhân con
B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con
C. lớn hơn động năng của hạt nhân con
D. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con
-
Câu 21:
Hạt nhân \(_{15}^{30}P\) phóng xạ β+. Hạt nhân con được sinh ra từ hạt nhân này có
A. 17 proton và 13 notron
B. 15 proton và 15 notron
C. 16 proton và 14 notron
D. 14 proton và 16 notron
-
Câu 22:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình \(x = 2\cos \left( {10\pi t} \right)\left( {cm} \right)\) và \(x = 2\cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\). Vận tốc của chất điểm khi t = 8 s là
A. \(40\sqrt 2 {\rm{ cm/s}}\)
B. \(40\pi {\rm{ cm/s}}\)
C. 20cm/s
D. 20пcm/s
-
Câu 23:
Pin quang điện là nguồn điện trong đó:
A. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng
B. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện
C. năng lượng mặt trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng
D. một quang điện trở được chiếu sáng để trở thành một máy phát điện
-
Câu 24:
Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng :
A. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp
B. giảm cường độ dòng điện tăng điện áp
C. giảm cường độ dòng điện, giảm điện áp
D. tăng cường độ dòng điện tăng điện áp
-
Câu 25:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A. Từ vị trí cân bằng chất điểm đi một đoạn đường S thì động năng là 0,096J. Đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng chất điểm là 0,084J. Biết A>3S. Đi thêm một đoạn S nữa thì động năng chất điểm là
A. 0,072 J
B. 0,076 J
C. 0,064 J
D. 0,048 J
-
Câu 26:
Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình \({x_A} = {x_B} = 4\cos \left( {40\pi t} \right)\) (xA, xB đo bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 50 cm/s, biên độ sóng coi như không đổi. Điểm M trên bề mặt chất lỏng với \(AM - BM = \frac{{10}}{3}cm\). Tốc độ dao động cực đại của phần tử chất lỏng M là
A. \(100\pi {\rm{ cm/s}}\)
B. \(160\pi {\rm{ cm/s}}\)
C. \(120\pi {\rm{ cm/s}}\)
D. \(80\pi {\rm{ cm/s}}\)
-
Câu 27:
\(^{238}U\) phân rã và biến thành chì \(\left( {^{206}Pb} \right)\) với chu kỳ bán rã \(T = 4,{47.10^9}\) năm. Một khối đá được phát hiện có chứa \(1,19m{g^{238}}U\) và \(^{206}Pb\). Giả sử khối đá lúc đầu không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chỉ có mặt đều là sản phẩm phân rã của \(^{238}U\). Tuổi thọ của khối đá trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 3.108 năm
B. 2.109 năm
C. 3.109 năm
D. 7.109 năm
-
Câu 28:
Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động biến thiên theo biểu thức \(i = 0,04\cos \left( {\omega t} \right)\left( A \right)\). Biết cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất \(0,25{\rm{ }}\mu s\) thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường bằng nhau và bằng \(\frac{{0,8}}{\pi }\left( {\mu J} \right)\). Điện dung của tụ điện bằng
A. \(\frac{{125}}{\pi }\left( {pF} \right)\)
B. \(\frac{{120}}{\pi }\left( {pF} \right)\)
C. \(\frac{{25}}{\pi }\left( {pF} \right)\)
D. \(\frac{{100}}{\pi }\left( {pF} \right)\)
-
Câu 29:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị của điện trở R, độ tự cảm L điện dung C thỏa mãn điều kiện 4L=CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, tần số của dòng điện thay đổi được. Khi tần số f1=60 Hz thì hệ số công suất của mạch điện là k1. Khi tần số là f2=120 Hz thì hệ số công suất của mạch điện là k2. Khi tần số là f3=240 Hz thì hệ số công suất của mạch điện là k3.Giá trị của k3 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,60
B. 0,80
C. 0,50
D. 0,75
-
Câu 30:
Phân hạch một hạt nhân \(^{235}U\) trong lò phản ứng hạt nhân sẽ tỏa ra năng lượng 200 MeV. Số Avôgađrô \({N_A} = 6,{023.10^{23}}mo{l^{ - 1}}\). Nếu phân hạch 1 gam \(^{235}U\) thì năng lượng tỏa ra bằng
A. \(5,{13.10^{25}}MeV\)
B. \(5,{13.10^{23}}MeV\)
C. \(5,{13.10^{26}}MeV\)
D. \(5,{13.10^{20}}MeV\)
-
Câu 31:
Ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất \({\lambda _{\min }} = 5\mathop A\limits^o \) khi hiệu điện thế đặt vào hai cực ống là \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }}kV\). Để tăng “độ cứng” của tia Rơnghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là \(\Delta U = 500V\). Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng
A. \(5\mathop A\limits^o \)
B. \(10\mathop A\limits^o \)
C. \(4\mathop A\limits^o \)
D. \(3\mathop A\limits^o \)
-
Câu 32:
Đặt vào mạch R, L, C nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần, tụ điện của mạch là: \(40\sqrt 2 V\), \(50\sqrt 2 V\) và \(90\sqrt 2 V\). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở là 40V và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là
A. 109,28V
B. -29,28V
C. 81,96V
D. -80V
-
Câu 33:
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc \(v = 50{\rm{ cm/s}}\). Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là: \({u_0} = a\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t} \right)\left( {cm} \right)\). Ở thời điểm \(t = \frac{1}{6}\) chu kì một điểm M cách O khoảng \(\frac{\lambda }{3}\) có độ dịch chuyển \({u_M} = 2{\rm{ cm}}\). Biên độ sóng a là
A. 2 cm
B. \(\frac{4}{{\sqrt 3 }}cm\)
C. 4 cm
D. \(2\sqrt 3 cm\)
-
Câu 34:
Một đường dây tải điện xoay chiều một pha gồm hai dây đến nơi tiêu thụ ở xa 5km, dây dẫn làm bằng nhôm có suất điện trở là \(2,{5.10^{ - 8}}\Omega m\). Công suất và điện áp hiệu dụng truyền đi lần lượt là 200 kW và 5kV, công suất hao phí trên dây bằng 4% công suất truyền đi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Diện tích tiết diện của dây bằng
A. 0,25 cm2
B. 0,4 cm2
C. 0, 5 cm2
D. 0,2 cm2
-
Câu 35:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U và tần số f thay đổi được vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu khi tần số mạch bằng f1 thì tổng trở của cuộn dây là 100Ω. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp trên tụ cực đại thì giữ điện dung của tụ không đổi. Sau đó thay đổi tần số f thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch thay đổi và khi f=f2=100 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại. Độ tự cảm L của cuộn dây là :
A. \(\frac{2}{\pi }H\)
B. \(\frac{1}{\pi }H\)
C. \(\frac{1}{{2\pi }}H\)
D. \(\frac{1}{{4\pi }}H\)
-
Câu 36:
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng \(0,2\mu m\) và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là \(0,3mJ\) , thì cường độ dòng quang điện bão hòa là \(4,{5.10^{ - 6}}A\). Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, kính ảnh đặt cách hai khe D = 0,5m. Một người có mắt bình thường quan sát hệ vân giao thoa qua kính lúp có tiêu cự f = 5cm trong trạng thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 10’. Bước sóng λ của ánh sáng là:
A. \(0,45\mu m\)
B. \(0,58\mu m\)
C. \(0,65\mu m\)
D. \(0,60\mu m\)
-
Câu 38:
Thực hiện giao thoa khe Y-âng với nguồn sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe tới màn là D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao nhiêu?
A. Ra xa thêm D/3
B. Ra xa thêm 3D/4
C. Lại gần thêm D/3
D. Lại gần thêm 3D/4
-
Câu 39:
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
A. 1/3
B. 3
C. 27
D. 1/27
-
Câu 40:
Một con lắc lò xo gồm một quả cầu nhỏ có khối lượng m=100g và lò xo có độ cứng k=40N/m. được treo thẳng đứng. Nâng quả cầu lên thẳng đứng lên bằng lực F=0,8N cho đến khi quả cầu đứng yên rồi buông tay cho vật dao động. Lấy g=10m/s2. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo là
A. 1,8N; 0N
B. 1,0N; 0,2N
C. 0,8N; 0,2N
D. 1,8N; 0,2N