Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2023-2024
Trường THPT Lê Trung Kiên
-
Câu 1:
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là bao nhiêu?
A. 17,80 gam
B. 18,38 gam
C. 16,68 gam
D. 18,24 gam
-
Câu 2:
Cho 12g axit axetic tác dụng với 4,6g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu?
A. 55%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
-
Câu 3:
Khi khử 18g glucozơ bằng khí H2 (xúc tác Ni, to) để tạo sobitol, với hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng sobitol thu được là bao nhiêu?
A. 14,40g
B. 14,56g
C. 18,20g
D. 22,75g
-
Câu 4:
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,26g N-metyletanamin với lượng oxi vừa đủ. Tổng khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 31,78g
B. 18,48g
C. 23,26g
D. 29,82g
-
Câu 5:
Cho m kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men, thu được 211,6 kg rượu etylic. Biết hiệu suất lên men là 80%. Tính m?
A. 646,875 kg
B. 862,875 kg
C. 826,875 kg
D. 396 kg
-
Câu 6:
Khi thực hiện đốt cháy hoàn toàn 1 este X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1: 1. X không thể là chất nào?
A. C4H6O2
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
-
Câu 7:
Từ 16,2 tấn xenlulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozo là 90%). Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 26,73
B. 33,00
C. 29,7
D. 25,46
-
Câu 8:
Một loại mỡ chứa 60% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 220,8 gam glixerol. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 2015,04 g
B. 439,56 g
C. 1876,46g
D. 2778,98 g
-
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm glucozơ, fructozơ và tinh bột) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 12,0
B. 15,0
C. 20,5
D. 10,0
-
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 2,70
B. 3,24
C. 3,65
D. 2,34
-
Câu 11:
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm một amino axit Y có một nhóm amino và một este Z no, đơn chức, mạch hở) thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 10,95
B. 4,38
C. 6,39
D. 6,57
-
Câu 12:
Cho 0,3 mol triolein tác dụng vừa đủ với x mol khí H2, xúc tác Ni đun nóng. Giá trị x là bao nhiêu?
A. 1,8
B. 0,3
C. 0,9
D. 0,6
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số nguyên tử H trong amin no đơn chức mạch hở luôn là số lẻ
B. Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa màu vàng
C. Hợp chất C2H7N có 1 đồng phân amin
D. Các chất NaOH, C2H5OH, HCl có phản ứng với anilin
-
Câu 14:
Khi cho 0,2 mol lysin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
A. 36,5 gam
B. 36,7 gam
C. 43,8 gam
D. 44,0 gam
-
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol \(C{O_2}\), 0,3 mol nước. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là gì?
A. HCOOC2H3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
-
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm HCOOH và \(C{H_3}COOH\) tỉ lệ mol 1 : 1 nặng 10,6 gam tác dụng với 11,5 gam \({C_2}{H_5}OH\) được m gam este (H = 100%). Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 12,96 gam
B. 13,96 gam
C. 14,08 gam
D. 16,2 gam
-
Câu 17:
Tính chất vật lí nào sau đây đúng với este?
A. Có nhiệt độ sôi cao hơn các axit đồng phân
B. Tan tốt trong nước và dung môi hữu cơ
C. Thường có màu sắc của hoa, quả chín
D. Là các chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường
-
Câu 18:
Công thức tổng quát nào sau đây phù hợp với tên loại este?
A. Este no, đơn chức mạch hở: \({C_n}{H_{2n + 1}}COO{C_m}{H_{2m + 1}}(m,n \ge 1)\)
B. Este đơn chức: RCOOR (R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro)
C. Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: \({(RCOO)_x}R'\) (R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro, R’ là gốc hiđrocacbon, \(x \ge 2\))
D. Este thơm, đơn chức: R-COO-R’ (R, R’ là gốc hiđrocacbon chứa vòng benzen)
-
Câu 19:
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là bao nhiêu?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 20:
Một este X có công thức phân tử là \({C_3}{H_6}{O_2}\) và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là gì?
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOH
-
Câu 21:
Este nào thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOC6H5
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH=CH2
-
Câu 22:
Để phản ứng este hóa chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp gì?
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 23:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO
B. HCHO, HCOOH
C. CH3CHO, HCOOH
D. HCOONa, CH3CHO
-
Câu 24:
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este có đặc điểm gì?
A. Là chất lỏng dễ bay hơi
B. Có mùi thơm, an toàn với con người
C. Có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng
D. Đều có nguồn gốc từ thiên nhiên
-
Câu 25:
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi như thế nào?
A. Thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều
B. Thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hidro
C. Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hidro bền vững
D. Cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều
-
Câu 26:
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là gì?
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O
-
Câu 27:
Este X mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_8}{O_2}\), được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là chất nào?
A. C3H5COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. C2H5COOH
-
Câu 28:
Mật ong để lâu có cặn ở đáy chai, thành phần chính của cặn rắn là gì?
A. Protein
B. Sáp ong
C. Fructozo
D. Glucozo và fructozo
-
Câu 29:
Tính chất nào sau đây đúng với cả glucozơ và fructozơ?
A. Phản ứng với H2/Ni
B. Phản ứng lên men
C. Phản ứng thủy phân
D. Phản ứng với nước brom
-
Câu 30:
Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Kiềm hóa dung dịch fructozơ
B. Đun tinh bột với xúc tác axit vô cơ
C. Dùng phản ứng quang hợp
D. Đun sợi bông với xúc tác axit vô cơ
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây đúng về polisaccatit?
A. Saccarozơ thuộc loại polisaccatit
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân
C. Trong thành phần cấu tạo của saccarozơ, tinh bột, mantozơ đều có đơn vị glucozơ
D. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh còn xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng
-
Câu 32:
Xenlulozơ sử dụng làm sợi tơ còn tinh bột thì không thể. Vì chúng khác biệt về điều gì?
1. độ dài mạch phân tử. 2. cấu trúc mạch phân tử.
3. khả năng phân tán trong nước. 4. khả năng bị thủy phân.
Nguyên nhân đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3
C. 1, 2, 3, 4
D. 2
-
Câu 33:
Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm gì?
A. Công thức đơn giản nhất và cấu trúc mạch polime
B. Đều là sản phẩm của quá trình quang hợp
C. Tan trong dung dịch \(\left[ {Cu{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right]{\left( {OH} \right)_2}.\)
D. Phản ứng thủy phân và phản ứng với dung dịch \({I_2}.\)
-
Câu 34:
Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là gì?
A. Nước
B. Nước brom
C. Vôi sữa
D. \(Cu{\left( {OH} \right)_2}.\)
-
Câu 35:
Số chất đơn chức tác dụng được với dung dịch NaOH đều có công thức phân tử là \({C_4}{H_8}{O_2}\) là bao nhiêu?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
-
Câu 36:
Đun 7,4 gam chất X có công thức \({C_3}{H_6}{O_2}\) với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol X và m gam muối Z. Công thức cấu tạo của X và khối lượng của m là bao nhiêu?
A. \(C{H_3} - C{H_2} - COOH\) và 9,6 gam
B. \(HCOO{C_2}{H_5}\) và 8,2 gam
C. \(C{H_3}COOC{H_3}\) và 8,2 gam
D. \(C{H_3}COOC{H_3}\) và 6,0 gam
-
Câu 37:
Fructozơ và Glucozơ có đặc điểm gì?
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
B. Đều có nhóm –CHO trong phân tử
C. Là hai dạng thù hình của cùng một chất
D. Trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
-
Câu 38:
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
-
Câu 39:
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được chất gì?
A. Ancol etylic
B. Glucozơ và fructozơ
C. Glucozơ
D. Fructozơ
-
Câu 40:
Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 20
B. 18
C. 30
D. 12