Cho hàm số y=x3−3(m+3)x2+3y=x3−3(m+3)x2+3 có đồ thị là (C)(C). Tìm tất cả các giá trị của m sao cho qua điểm A(−1;−1)A(−1;−1) kẻ được đúng 2 tiếp tuyến đến (C)(C), một tiếp tuyến là Δ1:y=−1Δ1:y=−1 và tiếp tuyến thứ hai là Δ2Δ2 thỏa mãn: Δ2Δ2 tiếp xúc với (C)(C) tại N đồng thời cắt (C)(C) tại P (khác N) có hoành độ bằng 3.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTXĐ: D=RD=R, ta có y′=3x2−6(m+3)xy′=3x2−6(m+3)x.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x=x0x=x0 là:
y=(3x20−6(m+3)x0)(x−x0)+x30−3(m+3)x20+3(d)y=(3x20−6(m+3)x0)(x−x0)+x30−3(m+3)x20+3(d).
Có một tiếp tuyến là Δ1:y=−1Δ1:y=−1
⇒{3x20−6(m+3)x0=0x30−3(m+3)x20+3=−1⇔{[x0=0x0=2(m+3)x30−3(m+3)x20+3=−1
TH1: x0=0⇒3=−1 (vô nghiệm).
TH2: x0=2(m+3)⇒8(m+3)3−3(m+3).4(m+3)2+4=0
⇔−4(m+3)3+4=0⇔(m+3)3=1⇔m+3=1⇔m=−2.
Thử lại khi m=−2, phương trình đường thẳng (d) trở thành y=(3x20−6x0)(x−x0)+x30−3x20+3(d)
A(−1;−1)∈(d)⇒−1=(3x20−6x0)(−1−x0)+x30−3x20+3⇔−1=−3x20+6x0−3x30+6x20+x30−3x20+3⇔2x30−6x0−4=0⇔[x0=2x0=−1
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt, do đó từ A kẻ được 2 tiếp tuyến đến đồ thị hàm số khi m=−2 (tm).
Vậy m=−2.
Chọn A.