170 câu trắc nghiệm Kế toán quốc tế
Bộ trắc nghiệm Kế toán quốc tế có đáp án giúp bạn có thêm tài liệu ôn thi dễ dạng hơn. Để kiểm tra kiến thức, các bạn có thể tạo bài test theo từng phần có giới hạn thời gian hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn đạt kết quả thật cao trong kì thi sắp đến.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Xuất kho hàng hóa đem bán thu bằng tiền mặt, biết đơn vị chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bút toán ghi nhận sẽ là:
A. Nợ 111 Có 511 Có 333 Và Nợ 111 Có 632
B. Nợ 111 Có 156 Có 511
C. Nợ 111 Có 156 Có 511 Có 333
D. Nợ 632 Có 156 Và Nợ 111 Có 511 Có 333
-
Câu 2:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa được ghi nhận doanh thu:
A. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
B. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
C. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
D. Không có trường hợp nào.
-
Câu 3:
Mua hàng hóa về nhập kho, chi phí vận chuyển hàng hóa nhập kho trả bằng tiền mặt sẽ được hạch toán như sau:
A. Nợ 641/ Có 111
B. Nợ 156/Có 111
C. Nợ 152/Có 111
D. Nợ 627/Có 111
-
Câu 4:
Bán thành phẩm chưa thu tiền, bút toán ghi nhận doanh thu sẽ là (biết doanh chịu chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
A. Nợ 131/Có 511, Có 133
B. Nợ 131/Có 511
C. Nợ 131/Có 333
D. Câu b và c
-
Câu 5:
Khoản nào sau đây sẽ không nằm trong hàng tồn kho:
A. Hàng gởi đi bán
B. Hàng mua đang đi đường
C. Chi phí vận chuyển hàng mua
D. Hàng nhận giữ hộ
-
Câu 6:
Khoản nào sau đây được xem là chi phí bán hàng:
A. chi phí vận chuyển hàng mua
B. chi phí bốc xếp hàng cho khách
C. giảm giá hàng mua
D. chiết khấu bán hàng
-
Câu 7:
Khi tính lương phải trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 334 / Có TK 622
B. Nợ TK 334 / Có TK 111
C. Nợ TK 622 / Có TK 334
D. Cả 3 đều sai.
-
Câu 8:
Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên:
A. Giá nhập kho của hàng hóa, thành phẩm.
B. Giá xuất kho của hàng hóa, thành phẩm.
C. Giá bán chưa thuế của hàng hóa, thành phẩm.
D. Giá bán đã có thuế của hàng hóa, thành phẩm.
-
Câu 9:
Phương pháp cải chính được sữ dụng trong sửa sai sổ kế toán khi:
A. Sai lầm phát hiện sớm, ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản.
B. Sai lầm phát hiện trễ và số ghi sai > số ghi đúng.
C. Sai lầm phát hiện sớm, ghi số sai, không liên quan đến quan hệ đối ứng tài khoản.
D. Ghi thiếu một định khoản.
-
Câu 10:
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 100”, kế toán đã phản ảnh như sau Nợ 112: 100/ Có 131: 100. Vậy bút toán sửa sai sẽ là:
A. Nợ 111 100 Có 112 100
B. Nợ 111 100 Có 112 (100)
C. Nợ 112 (100) Có 131 (100) và Nợ 111 100 Có 131 100
D. Nợ 131 100 Có 112 100 và Nợ 111 100 Có 131 100
-
Câu 11:
Sổ kế toán tổng hợp chủ yếu dùng trong hình thức Nhật ký chung bao gồm:
A. Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ nhật ký chung - sổ cái.
B. Sổ nhật ký chung - sổ cái.
C. Sổ nhật ký chung, sổ cái.
-
Câu 12:
Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc vào:
A. Quy mô của đơn vị.
B. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn.
C. Cả hai điều kiện trên.
-
Câu 13:
Hình thức kế toán là mô hình tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng trong đơn vị, các nội dung tổ chức này bao gồm:
A. Số lượng sổ và kết cấu từng loại sổ.
B. Trình tự và phương pháp ghi từng loại sổ.
C. Mối quan hệ giữa các loại sổ.
D. Tất cả các nội dung trên.
-
Câu 14:
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm có các sổ kế toán chủ yếu nào:
A. Sổ cái
B. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
C. Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 15:
Sổ nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán:
A. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
B. Sổ tổng hợp
C. Sổ nhiều cột
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây:
A. Chứng từ ghi sổ
B. Nhật ký sổ cái
C. Nhật ký chứng từ
D. Nhật ký chung
-
Câu 17:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là:
A. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều tậ p trung tại khòng kế toán của Công ty, các chi nhánh, cửa hàng.. phụ thuộc Công ty chỉ hạch toán báo sổ như lập chứng từ, thu nhập chứng từ và tổng hợp chứng từ chuyển về phòng kế toán công ty
B. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do các chi nhánh, cửa hàng.. phụ thuộc làm còn Công ty chỉ hạch toán báo sổ
C. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do Công ty và các chi nhánh phụ thuộc làm
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 18:
Giả sử kế toán ghi sai
+ Quan hệ đối ứng giữa các tài khoản + Ghi số tiền sai lớn hơn số tiền đúng.
+ Cùng một chứng từ ghi trùng nhiều bút toán
Vì thế kế toán có thể áp dụng sửa sổ theo phương pháp nào dưới đây:
A. Ghi số âm
B. Ghi bổ sung
C. Cải chính
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Chi hoa hồng đại lý số tiền 10.000.000 bằng tiền mặt. Kế toán định khoản:
A. Nợ TK 641: 10.000.000/Có Tk 111: 10.000.000
B. Nợ TK 642: 10.000.000/Có Tk 111: 10.000.000
C. Nợ TK 635: 10.000.000/Có Tk 111: 10.000.000
D. Nợ TK 811: 10.000.000/Có Tk 111: 10.000.000
-
Câu 20:
Chọn phát biểu sai:
A. Tài khoản kế toán dùng để phản ánh một cách tổng quát tài sản, nguồn vốn của đơn vị.
B. Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản và nguồn vốn một cách tổng quát ở một thời điểm nhất định.
C. Tài khoản kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có cùng đối tượng phản ánh là tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Tất cả đúng.