415 câu trắc nghiệm ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học
Tổng hợp 415 câu trắc nghiệm "Ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chu trình nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng bao gồm:
A. Thử nghiệm và kiểm chứng
B. Thử nghiệm - thực hiện giải pháp thay thế
C. Quan sát thấy có vấn đề - Đề ra giải pháp
D. Suy nghĩ - Thử nghiệm và kiểm chứng
-
Câu 2:
Thiết kế nghiên cứu trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng có tác dụng gì?
A. Cho phép người nghiên cứu trả lời một số câu hỏi có liên quan một cách chính để chứng minh giả thuyết nghiên cứu.
B. Cho phép người nghiên cứu dự đoán kết quả tác động để chứng minh giả thuyết nghiên cứu một cách chính xác nhất.
C. Cho phép người nghiên cứu so sánh tác động giữa các nhóm đối chứng chính xác để chứng minh giả thuyết nghiên cứu.
D. Cho phép người nghiên cứu thu thập dữ liệu có liên quan một cách chính xác để chứng minh giả thuyết nghiên cứu.
-
Câu 3:
Việc hoàn thiện Chu trình nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng giúp phát hiện những vấn đề mới nào?
A. Các kết quả tác động tốt tới mức nào?
B. Điều gì xảy ra nếu tiến hành tác động trên đối tượng khác? Có cần điều chỉnh tác động không? Điều chỉnh ở mức nào?
C. Liệu có cách thức tác động khác hiệu quả hơn không?
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
-
Câu 4:
Quy trình tổ chuyên môn thực hiện một nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng gồm mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 5:
Để xác định đề tài nghiên cứu cần thực hiện theo các thứ tự nào dưới đây?
A. Trình bày thực trạng - nêu nguyên nhân gây ra - Chọn nguyên nhân thấy cần tác động - Đưa ra các giải pháp tác động - Xây dựng giả thuyết - Đặt tên cho đề tài.
B. Phát hiện thực trạng - Xác định vấn đề cần nghiên cứu - Triển khai nghiên cứu - Tác động và đo lường kết quả - Báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả - Nghiệm thu, đánh giá đề tài, ứng dụng thực tiễn.
C. Giáo viên thu thập thông tin - Phân công nghiên cứu hiện trạng - xây dựng công cụ đo - Tác động và đo lường kết quả - thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu - báo cáo tiến độ đề tài nghiên cứu cho tổ chuyên môn.
D. Phát hiện thực trạng- nêu nguyên nhân gây ra hiện trạng- Triển khai nghiên cứu - Báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả Tác động và đo lường - Nghiệm thu, đánh giá đề tài, ứng dụng thực tiễn.
-
Câu 6:
Đặt tên cho đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cần thể hiện được điều gì?
A. Đối tượng nghiên cứu; Phân công nghiên cứu; Biện pháp tác động.
B. Mục tiêu đề tài; Đối tượng nghiên cứu; Phạm vi nghiên cứu; Biện pháp tác động.
C. Thực trạng dạy học; Phạm vi nghiên cứu; Biện pháp tác động.
D. Phạm vi nghiên cứu; Biện pháp tác động; Công cụ đo kết quả
-
Câu 7:
Thiết kế để thu thập dữ liệu trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng bao gồm những việc gì dưới đây?
A. Xác định phạm vi nghiên cứu; Biện pháp tác động; công cụ đo lường.
B. Xác định việc xây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu.
C. Xác định nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm, thời gian thu thập dữ liệu.
D. Xác định thực trạng dạy học; Phạm vi nghiên cứu; Công cụ đo lường; Biện pháp tác động.
-
Câu 8:
Báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả của Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụngbao gồm các việc:
A. Phân tích các dữ liệu thu được từ đó đưa ra các kết luận và khuyến nghị.
B. Thu thập dữ liệu, xây dựng công cụ đo, phân tích kết quả theo thiết kế nghiên cứu, đưa ra các kết luận và khuyến nghị.
C. Dùng công cụ đo lường thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu; Trả lời câu hỏi nghiên cứu, kết luận và khuyến nghị.
D. Phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu, từ đó đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu, các kết luận và khuyến nghị.
-
Câu 9:
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: " Nâng cao hứng thú học tập của học sinh khối 5 Trường tiểu học B trong môn Toán bằng biện pháp tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm..." là:
A. Các hoạt động trải nghiệm
B. Tâm lí của học sinh
C. Học sinh khối 5 trường tiểu học B
D. Phương pháp dạy môn Toán
-
Câu 10:
Việc nắm và thực hiện khung nghiên cứu (gồm các bước trong quy trình Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng) có tác dụng gì đối với người thực hiện?
A. Là cơ sở để lập kế hoạch nghiên cứu, giúp người nghiên cứu trong quá trình triển khai đề tài không bỏ qua những khía cạnh quan trọng của nghiên cứu.
B. Giúp cho việc báo cáo, đánh giá kết quả nghiên cứu trước hội đồng đánh giá, Hội đồng khoa học, chuyên môn được rõ ràng, việc áp dụng thuận tiện.
C. Là cơ sở để báo cáo tiến độ nghiên cứu, giúp người nghiên cứu dễ dàng chọn giải pháp tác động được rõ ràng, việc áp dụng thuận tiện.
D. Giúp việc thu thập dữ liệu, xây dựng công cụ đo, phân tích kết quả theo thiết kế nghiên cứu, đưa ra các kết luận và khuyến nghị.
-
Câu 11:
Hoạt động "Tìm hiểu hiện trạng" của một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng" trong nhà trường tiểu học của tổ chuyên môn có thể bắt đầu như thế nào là phù hợp nhất trong các lựa chọn sau?
A. Bằng việc nhìn lại các vấn đề trong việc dạy học trên lớp
B. Đề xuất xây dựng kế hoạch của tổ trưởng
C. Yêu cầu của nhà trường trong năm học
D. Mong muốn của phụ huynh về chất lượng
-
Câu 12:
Tổ chuyên môn cần làm gì trong bước đầu tiên "Tìm hiểu thực trạng" khi thực hiện một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng"?
A. Tìm giải pháp thay thế cho giải pháp đáng sử dụng; Nghiên cứu tài liệu tham khảo có ý nghĩa quan trọng; Tìm luận cứ vững vàng cho giải pháp thay thế.
B. Thống nhất tập trung vào một vấn đề cụ thể; xác định các nguyên nhân gây ra thực trạng; Chọn nguyên nhân muốn tác động để đưa ra các giải pháp.
C. Tìm kiếm một số nguồn tin đáng tin cậy; đọc và tóm tắt thông tin hữu ích, lưu lại các công trình nghiên cứu đã tham khảo để nghiên cứu thêm.
D. Thống nhất tập trung vào một vấn đề cụ thể; xác định các nguyên nhân gây ra thực trạng; Nghiên cứu tài liệu tham khảo có ý nghĩa quan trọng với thực trạng.
-
Câu 13:
Các Giải pháp thay thế trong "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng" từ những nguồn nào dưới đây là phù hợp?
A. Các giải pháp của chính giáo viên; Các phương tiện cơ sở vật chất khoa học kĩ thuật; Tài liệu về phương pháp dạy học bậc tiểu học.
B. Các giải pháp đã được công bố; Lịch sử nghiên cứu vấn đề; Điều chỉnh giải pháp từ các mô hình khác; Tiếp tục tìm thông tin nguyên nhân.
C. Các giải pháp đã triển khai thành công nơi khác; Điều chỉnh giải pháp từ các mô hình khác; Các giải pháp do chính giáo viên nghĩ ra
D. Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện công nghệ thông tin; Các phát minh khoa học; Giải pháp của chính giáo viên đưa ra.
-
Câu 14:
Trong quá trình tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn đề, người nghiên cứu cần tìm hiểu những thông tin nào qua các đề tài đã thực hiện dưới đây?
A. Chọn thông tin thay thế cho giải pháp đang sử dụng trong những giải pháp đã đọc; Nghiên cứu tài liệu tham khảo có ý nghĩa quan trọng; Tìm luận cứ vững vàng cho giải pháp thay thế.
B. Phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu, từ đó đưa ra các kết luận và khuyến nghị sau khi so sánh với thực tiễn nghiên cứu, rồi áp dụng.
C. Tìm kiếm một số nguồn tin đáng tin cậy; Đọc và tóm tắt thông tin hữu ích, lưu lại các công trình nghiên cứu đã tham khảo để nghiên cứu thêm. Hạn chế của giải pháp.
D. Nội dung bàn luận về các vấn đề tương tự; Cách thực hiện giải pháp cho vấn đề; Bối cảnh giải pháp; Cách đánh giá hiệu quả của giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp.
-
Câu 15:
Người nghiên cứu sử dụng những thông tin thu được từ quá trình nghiên cứu lịch sử vấn đề ở các giải pháp đã thực hiện vào "Nghiên cứu sư phạm ứng dụng" của mình để làm gì?
A. Có luận cứ vững vàng cho giải pháp thay thế trong nghiên cứu sư phạm ứng dụng.
B. Xây dựng và mô tả giải pháp thay thế; bước đầu xác định tên đề tài nghiên cứu.
C. Chỉ ra những hoạt động đã thực hiện để điều chỉnh giải quyết các vấn đề tương tự.
D. Có luận cứ vững vàng cho giải pháp thay thế; bước đầu xác định tên đề tài nghiên cứu.
-
Câu 16:
Khi xác định vấn đề nghiên cứu trong một "Nghiên cứu sư phạm ứng dụng" cần chú ý điều gì?
A. Cần đưa ra đánh giá về giá trị; Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
B. Đưa ra đánh giá về giá trị; Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
C. Không đưa ra đánh giá về giá trị; Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
D. Nên đưa ra đánh giá về giá trị; không cần kiểm chứng bằng dữ liệu.
-
Câu 17:
Vấn đề: "Phương pháp dạy Tiếng Việt tốt nhất là gì" có chọn làm vấn đề nghiên cứu để thực hiện một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng" được không?
A. Đây là vấn đề giáo viên quan tâm, kiểm chứng được bằng dữ liệu.
B. Có nhận định về giá trị, kiểm chứng được nên nghiên cứu được.
C. Nghiên cứu được. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
D. "Tốt nhất": nhận định về giá trị. Không nghiên cứu được.
-
Câu 18:
Vấn đề "Liệu học phụ đạo có giúp học sinh học tốt hơn không?" có chọn làm vấn đề nghiên cứu để thực hiện một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng" được không?
A. Vấn đề này mang tính trung lập, kiểm chứng được nên không thể nghiên cứu.
B. Vấn đề này mang tính trung lập, kiểm chứng được, có thể chọn làm vấn đề nghiên cứu.
C. Vấn đề này giáo viên đưa ra giải pháp được không nên chọn làm vấn đề nghiên cứu.
D. Vấn đề này kiểm chứng không được nên không chọn để nghiên cứu.
-
Câu 19:
Giả thuyết nghiên cứu trong một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng?" là gì?
A. Là câu trả lời được căn cứ làm quyết định nghiệm thu của Hội đồng thẩm định khoa học sư phạm.
B. Là câu trả lời định hướng, hoặc không định hướng không được minh họa.
C. Là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ được chứng minh bằng dữ liệu.
D. Là một câu trả lời và không cần chứng minh bằng dữ liệu giả định cho vấn đề nghiên cứu.
-
Câu 20:
Lựa chọn giả thuyết nghiên cứu phù hợp trong các lựa chọn dưới đây cho vấn đề nghiên cứu: "Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ trong dạy học môn Khoa học trong chương trình lớp 4 như thế nào để nâng cao hứng thú học tập của học sinh?" của một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng?"
A. Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ trong dạy học môn Khoa học trong chương trình lớp 4 có thể sẽ thay đổi kết quả học tập của học sinh.
B. Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ phù hợp với các giai đoạn của tiến trình khoa học và phù hợp với trình độ học sinh sẽ làm thay đổi kết quả học tập của học sinh.
C. Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ trong dạy học môn Khoa học trong chương trình lớp 4 chắc chắn sẽ thay đổi kết quả học tập của học sinh.
D. Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ phù hợp với các giai đoạn của tiến trình khoa học và phù hợp với trình độ học sinh sẽ làm thay đổi hứng thú học tập của học sinh.