415 câu trắc nghiệm ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học
Tổng hợp 415 câu trắc nghiệm "Ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT áp dụng đối với?
A. Trường tiểu học
B. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục cấp tiểu học
C. Tất cả phương án đều đúng
-
Câu 2:
Phương pháp (PP) vấn đáp là gì?
A. PP vấn đáp là PP, trong đó giáo viên đặt ra những câu hỏi để học sinh trả lời qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học.
B. PP vấn đáp là PP, trong đó giáo viên đặt ra những câu hỏi để học sinh trả lời, hoặc có thể tranh luận với nhau và với cả giáo viên, qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học.
C. PP vấn đáp là PP, trong đó giáo viên đặt ra những tình huống có vấn đề để học sinh giải quyết qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học.
D. PP vấn đáp là PP, trong đó giáo viên tổ chức cho học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ, qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học.
-
Câu 3:
Giả thuyết nghiên cứu trong một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng?" là gì?
A. Là câu trả lời được căn cứ làm quyết định nghiệm thu của Hội đồng thẩm định khoa học sư phạm.
B. Là câu trả lời định hướng, hoặc không định hướng không được minh họa.
C. Là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ được chứng minh bằng dữ liệu.
D. Là một câu trả lời và không cần chứng minh bằng dữ liệu giả định cho vấn đề nghiên cứu.
-
Câu 4:
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 có hiệu lực khi nào?
A. Ngày 22/9/2016
B. Ngày 6/11/2016
C. Ngày 28/9/2016
D. Ngày 28/11/2016
-
Câu 5:
Theo anh (chị), yêu cầu nào sau đây thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống?
A. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lí chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hóa và mang tính giáo dục
C. Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy
D. Có kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên công tác
-
Câu 6:
Vấn đề: "Phương pháp dạy Tiếng Việt tốt nhất là gì" có chọn làm vấn đề nghiên cứu để thực hiện một "Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng" được không?
A. Đây là vấn đề giáo viên quan tâm, kiểm chứng được bằng dữ liệu.
B. Có nhận định về giá trị, kiểm chứng được nên nghiên cứu được.
C. Nghiên cứu được. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
D. "Tốt nhất": nhận định về giá trị. Không nghiên cứu được.
-
Câu 7:
Các bước trong quy trình thực hiện phương pháp vấn đáp lần lượt là:
A. Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ, riêng rẽ. Bước 2: Giáo viên chỉ định từng học sinh trả lời hoặc để học sinh tự nguyện trả lời. Bước 3: Giáo viên tổng hợp ý kiến và nêu ra kết luận dựa trên những câu trả lời đúng của học sinh.
B. Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ, riêng rẽ. Bước 2: Giáo viên dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. Bước 3: Giáo viên chỉ định từng học sinh trả lời hoặc để học sinh tự nguyện trả lời. Bước 4: Giáo viên tổng hợp ý kiến và nêu ra kết luận dựa trên những câu trả lời đúng của học sinh.
C. Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ, riêng rẽ. Bước 2: Giáo viên dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. Bước 3: Giáo viên chỉ định từng học sinh trả lời hoặc để học sinh tự nguyện trả lời. Bước 4: Giáo viên kết luận.
D. Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ, riêng rẽ. Bước 2: Giáo viên chỉ định từng học sinh trả lời hoặc để học sinh tự nguyện trả lời. Bước 3: Giáo viên dành thời gian cho học sinh suy nghĩ.
-
Câu 8:
Khảo sát chỉ báo "Biết thiết kế môi trường dạy học các môn học cho học sinh tiểu học." thuộc tiêu chí nào?
A. Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm.
B. Năng lực dạy học các môn.
C. Năng lực giao tiếp.
D. Năng lực chủ nhiệm lớp.
-
Câu 9:
Người nghiên cứu sử dụng những thông tin thu được từ quá trình nghiên cứu lịch sử vấn đề ở các giải pháp đã thực hiện vào "Nghiên cứu sư phạm ứng dụng" của mình để làm gì?
A. Có luận cứ vững vàng cho giải pháp thay thế trong nghiên cứu sư phạm ứng dụng.
B. Xây dựng và mô tả giải pháp thay thế; bước đầu xác định tên đề tài nghiên cứu.
C. Chỉ ra những hoạt động đã thực hiện để điều chỉnh giải quyết các vấn đề tương tự.
D. Có luận cứ vững vàng cho giải pháp thay thế; bước đầu xác định tên đề tài nghiên cứu.
-
Câu 10:
Đề kiểm tra định kỳ phù hợp chuẩn kiến thức kỹ năng và định hướng phát triển năng lực gồm các câu hỏi bài tập được thiết kế theo mức 4 là:
A. Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học, trình bày, giải thích được kiến thức theo cách hiểu của cá nhân.
B. Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt.
C. Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
D. Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những vấn đề trong học tập, cuộc sống.
-
Câu 11:
Yêu cầu: "Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công nhân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc". Bao gồm mấy tiêu chí?
A. 1 tiêu chí
B. 2 tiêu chí
C. 3 tiêu chí
D. 4 tiêu chí
-
Câu 12:
PPDH tích cực thuộc bình diện nào của PPDH?
A. PPDH tích cực là một phương pháp dạy học cụ thể phù hợp với quan điểm dạy học tích cực.
B. PPDH tích cực là một kĩ thuật dạy học cụ thể phù hợp với quan điểm dạy học tích cực.
C. PPDH tích cực không phải là một PPDH cụ thể mà bao gồm nhiều phương pháp cụ thể phù hợp với quan điểm dạy học tích cực.
D. PPDH tích cực không phải là một PPDH cụ thể mà bao gồm nhiều phương pháp cụ thể phù hợp với quan điểm dạy học.
-
Câu 13:
Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định về chấm bài kiểm tra như sau:
A. Bài kiểm tra được giáo viên nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân và không được trả lại cho học sinh.
B. Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10 và lưu ở trường.
C. Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh.
D. Bài kiểm tra được giáo viên, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10 và được trả lại cho học sinh.
-
Câu 14:
Các kiểu tích hợp là:
A. Tích hợp trong nội bộ môn học;Tích hợp liên môn; tích hợp theo môn.
B. Tích hợp trong nội bộ môn học;Tích hợp liên môn;Tích hợp đa môn.
C. Tích hợp trong nội bộ môn học; Tích hợp liên môn;Tích hợp đa môn; Tích hợp nhiều môn.
D. Tích hợp trong nội bộ môn học; Tích hợp liên môn;Tích hợp đa môn; Tích hợp xuyên môn.
-
Câu 15:
Các bước trong quy trình thực hiện phương pháp đặt và giải quyết vấn đề là:
A. Bước 1: Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức. Bước 2: Giải quyết vấn đề đặt ra.
B. Bước 1: Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức. Bước 2: Giải quyết vấn đề. Bước 3: Thực hiện kế hoạch. Bước 4: Kết luận.
C. Bước 1: Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức. Bước 2: Tạo tình huống có vấn đề. Bước 3: Thực hiện kế hoạch. Bước 4: Giải quyết vấn đề. Bước 5: Kết luận.
D. Bước 1: Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức. Bước 2: Giải quyết vấn đề. Bước 3: Kết luận.
-
Câu 16:
Mục đích đánh giá theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư về Quy định đánh giá học sinh tiểu học là gì?
A. Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học; giúp học sinh có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác.
B. Giúp cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của con em mình.
C. Giúp cán bộ quản lí giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 17:
Theo Quan điểm dạy học theo định hướng phát triển năng lực, Chương trình Giáo dục phổ thông:
A. Đảm bảo kết nối chặt chẽ giữa các cấp học với nhau, từ lớp Một đến lớp Mười hai.
B. Đảm bảo kết nối chặt chẽ giữa chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.
C. Đảm bảo kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học với nhau và liên thông với chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.
D. Đảm bảo liên thông với chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.
-
Câu 18:
Tiêu chí: "Yêu nghề, tận tụy với nghề; sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục học sinh". Thuộc yêu cầu nào của lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống?
A. Thuộc yêu cầu: Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh.
B. Thuộc yêu cầu: Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động.
C. Thuộc yêu cầu: Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước.
D. Thuộc yêu cầu: Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
-
Câu 19:
Quy trình thực hiện phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ gồm mấy bước.
A. 2 bước
B. 3 bước
C. 4 bước
D. 5 bước
-
Câu 20:
Một trong những nội dung tạo lập môi trường tự học, tự bồi dưỡng và hợp tác chia sẻ là:
A. Tổ chức họp phụ huynh các lớp; quan sát giáo viên dạy học, trao đổi về những băn khoăn khi áp dụng kiến thức giảng dạy vào thực tiễn cuộc sống học sinh.
B. Nghiên cứu bài học, xác định mục tiêu; đối chiếu mục tiêu với trình độ học sinh, điều kiện dạy học dự kiến điều chỉnh nội dung, tiến trình; phương tiện, đồ dùng…
C. Công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự và bồi dưỡng giáo viên tại trường, tập huấn giáo viên.
D. Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm cụ thể hoạt động của tổ chuyên môn và hoạt động dạy học của từng thành viên theo tuần, tháng, học kì, năm.