1700+ câu trắc nghiệm môn Kiến thức chung ôn thi viên chức, công chức
Tổng hợp 1700+ câu trắc nghiệm "Kiến thức chung ôn thi công chức" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Kì Giá Trị" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
A. Hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản
B. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền
C. Văn bản bị chồng chéo
D. Văn bản ban hành đã quá lâu, đã lỗi thời.
-
Câu 2:
Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định
B. Ban hành Thông tư
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công nhà nước ta?
A. Là tài chính các cơ quan hành chính nhà nước
B. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt
C. Tài chính công mang tính chính trị. Những nhiệm vụ và mục tiêu chính trị của Nhà nước quyết định việc động viên, phân phối và sử dụng các nguồn tài chính công
D. Tài chính công mang tính lịch sử
-
Câu 4:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, loại văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
B. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
C. Quyết định của Chánh án Toà án nhân dân tối cao
D. Nghị quyết của Chính phủ.
-
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây là yêu cầu đối với quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Bộ máy quản lý nhà nước phải vững vàng hơn, cán bộ, công chức vững vàng hơn về lập trường về pháp luật, về chuyên môn, nghiệp vụ
B. Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập của nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng trên thị trường
C. Bộ máy quản lý nhà nước phải đa năng hơn, tức là có khả năng đảm đương nhiều loại việc hơn trước
D. Sự vững vàng của cán bộ công chức về phẩm chất, đạo đức để chống lại sự cám dỗ tiêu cực của nền kinh tế thị trường
-
Câu 6:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định
B. Ban hành Quyết định
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
-
Câu 7:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chính phủ được ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Nghị định
B. Quyết định, Chỉ thị
C. Nghị quyết, Nghị định
D. Nghị quyết, Thông tư.
-
Câu 8:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) là:
A. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của UBND cùng cấp
B. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp
C. Tổ chức kinh doanh ở địa phương
D. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương.
-
Câu 9:
Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của cơ quan Nhà nước?
A. Tính không vụ lợi
B. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị
C. Tính quyền lực Nhà nước
D. Tính dân chủ.
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010?
A. Cải cách tài chính
B. Cải cách thể chế
C. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
D. Cải cách nền kinh tế nhiều thành phần.
-
Câu 11:
Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định
B. Ban hành Quyết định
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
-
Câu 12:
Chức năng của pháp luật gồm có:
A. Chức năng điều chỉnh các mối quan hệ xã hội
B. Chức năng kiểm tra nội vụ Nhà nước
C. Chức năng đánh giá công tác giáo dục và đào tạo các công tác sự nghiệp khác
D. Chức năng định hướng chính sách về kinh tế.
-
Câu 13:
Chức năng của Quốc hội là:
A. Chức năng tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
B. Chức năng đối nội, đối ngoại
C. Chức năng lập hiến, lập pháp
D. Chức năng tổ chức các kỳ họp Quốc hội.
-
Câu 14:
Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước ta theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN là:
A. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội
B. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân
C. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với Nhà nước và giữa Nhà nước với công dân
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 15:
Công việc do tập thể Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và chức vụ tương đương
B. Quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên của Chính phủ, chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
C. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
D. Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ
-
Câu 16:
Trong các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp
B. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp Chính phủ
C. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng và các chức vụ tương đương
D. Bãi nhiệm, miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao
-
Câu 17:
Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau
-
Câu 18:
Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ là:
A. Xã hội hoá
B. Hạch toán kinh tế
C. Tôn trọng mọi ý kiến
D. Đúng thẩm quyền, chỉ được làm những gì pháp luật cho phép
-
Câu 19:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp
B. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách địa phương, điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết, giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định
C. Quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
D. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định của pháp luật
-
Câu 20:
Chính phủ có quyền sau đây đối với HĐND tỉnh, thành phố:
A. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý nhà nước
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND
C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.
-
Câu 21:
Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm Đảng lãnh đạo
C. Quan điểm hệ thống đồng bộ
D. Quan điểm xã hội hóa, thể chế hóa, dân chủ hóa các chính sách xã hội.
-
Câu 22:
Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính không vụ lợi
B. Tính nhân đạo
C. Tính kinh tế
D. Tính chuyên môn hóa và nghề nghiệp cao
-
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung về kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước ta?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực
B. Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng trong xây dựng và ban hành văn bản
C. Nắm vững nội dung văn bản cần soạn thảo, phương thức giải quyết công việc đưa ra phải rõ ràng, phù hợp
D. Người soạn thảo văn bản cần nắm vững nghiệp vụ và kỹ thuật soạn thảo văn bản dựa trên kiến thức cơ bản và hiểu biết về quản lý hành chính và pháp luật
-
Câu 24:
Nội dung nào dưới đây không phải chức năng của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước
-
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010?
A. Cải cách thể chế
B. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
C. Cải cách tài chính công
D. Cải cách tổ chức các thành phần kinh tế
-
Câu 26:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
A. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ
B. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật
C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp
D. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật
-
Câu 27:
Một trong những yêu cầu về nội dung của Quyết định quản lý hành chính nhà nước là:
A. Yêu cầu ban hành đúng quy định
B. Yêu cầu báo cáo
C. Yêu cầu hợp pháp
D. Yêu cầu đăng công báo
-
Câu 28:
Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:
A. Đáp ứng nhu cầu quản lý
B. Dễ thay đổi, áp dụng linh hoạt
C. Chỉ được áp dụng trong hệ thống hành pháp
D. Được áp dụng nhiều lần, có hiệu lực lâu dài.
-
Câu 29:
Một trong những yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước ta là:
A. Nội dung văn bản phải có tính khả thi
B. Văn bản phải được đăng trên công báo
C. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra
D. Văn bản phải được lưu trữ.
-
Câu 30:
Một trong những nguyên tắc của quản lý tài chính công là:
A. Nguyên tắc thống nhất
B. Nguyên tắc quản lý bằng đồng tiền Việt Nam
C. Nguyên tắc cân đối thu – chi
D. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo.