1000+ câu trắc nghiệm thi viên chức ngành Y tế
Tổng hợp 1000+ câu trắc nghiệm "Ôn thi viên chức ngành Y tế" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một bệnh nhân vào viện vì nhức đầu, buồn nôn, ăn kém, tiểu ít và tiêu chảy. Được biết bệnh nhân bị suy thận mạn. Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây là sai:
A. Nhức đầu do thiếu máu
B. Buồn nôn do tăng ure máu
C. Ăn kém do tăng ure máu
D. Tiểu ít do suy thận
-
Câu 2:
Một bệnh nhân 40 tuổi vào viện vì nhức đầu, chóng mặt, đi lại khó khăn, tiểu không tự chủ và nói khó. Được biết bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do tăng huyết áp. Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây là sai:
A. Nhức đầu do tăng huyết áp
B. Chóng mặt do tăng huyết áp
C. Tiểu không tự chủ do tăng huyết áp
D. Khả năng đi lại khó khăn do tai biến mạch máu não
-
Câu 3:
Một bệnh nhân nam 25 tuổi vào viện vì đau bụng vùng thượng vị, xoàng đầu, đi cầu phân đen. Được biết bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng. Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây là sai:
A. Đau bụng do loét dạ dày
B. Xoàng đầu do loét dạ dày
C. Đi cầu phân đen nghi do chảy máu dạ dày
D. Nguy cơ thủng dạ dày do ổ loét sâu
-
Câu 4:
Một sinh viên năm thứ nhất vào viện với mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ và ăn uống kém. Được biết rằng đã hơn 1 tháng nay đêm nào cũng học khuya để chuẩn bị thi học kỳ và ăn uống thất thường. Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây là đúng.
A. Mệt mỏi do ăn uống kém
B. Ăn uống kém do nhức đầu
C. Mất ngủ do mệt mỏi
D. Nguy cơ rối loạn tâm thần do tình trạng này kéo dày
-
Câu 5:
Một bệnh nhân vào viện với nhức đầu, mất ngủ, tiểu nhiều, ăn uống kém và buồn nôn. Được biết bệnh nhân bị bệnh tăng huyết áp đã lâu và không được chăm sóc và điều trị tốt. Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây là đúng.
A. Mất ngủ do nhức đầu
B. Ăn kém do mất ngủ
C. Buồn nôn do mất ngủ
D. Nhức đầu do mất ngủ
-
Câu 6:
Các bước của quy trình điều dưỡng:
A. Nhận định, thực hiện, lượng giá, lập kế hoạch.
B. Nhận định, thực hiện kế hoạch chăm sóc, viết kế hoạch chăm sóc, lượng giá.
C. Lập kế hoạch chăm sóc, nhận định, thực hiện, lượng giá.
D. Ðánh giá ban đầu, lập kế hoạch chăm sóc, thực hiện kế hoạch chăm sóc, đánh giá kế hoạch chăm sóc.
-
Câu 7:
Mục đích của quy trình điều dưỡng:
A. Nhận biết tình trạng thực tế và những vấn đề chăm sóc sức khoẻ cho mỗi cá nhân.
B. Gặp gỡ tiếp xúc với bệnh nhân và thân nhân của bệnh nhân.
C. Thiết lập những kế hoạch đúng và những kế hoạch sai.
D. Thể hiện sự quan tâm đến những khó khăn của bệnh nhân về bệnh tật.
-
Câu 8:
Khoa học nghiên cứu tình trạng sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng, của xã hội; nghiên cứu các điều kiện sống, điều kiện làm việc và các yếu tố tự nhiên xã hội ảnh hưởng tới tình trạng trên, đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện và phát huy các điều kiện có lợi và hạn chế các điều kiện có hại cho sức khỏe của cộng đồng và xã hội là:
A. Y học xã hội
B. Y học lâm sàng
C. Tổ chức y tế
D. Y tế Công cộng
-
Câu 9:
Môn học y tế công cộng có rất sớm ở Hoa kỳ do:
A. Hubbey thực hiện
B. C. E. A. Winslow thực hiện
C. N.A.Semashco thực hiện
D. Vinogradop thực hiện
-
Câu 10:
Khoa học về nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ cuộc sống và cải thiện sức khỏe, thể chất, tinh thần của mọi người, phát triển bộ máy tổ chức xã hội để bảo đảm cho mọi người một mức sống phù hợp với sự giữ gìn sức khỏe là:
A. Y học xã hội
B. Y học lâm sàng
C. Tổ chức y tế
D. Y tế Công cộng
-
Câu 11:
Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động Y tế công cộng là bảo đảm cho mọi người được:
A. Hưởng quyền mạnh khỏe và sống lâu
B. Không mắc bệnh lây nhiễm
C. Không bị tàn phế do biến chứng của bệnh tật
D. Không bị stress tâm lý
-
Câu 12:
Tổ chức y tế là một bộ phận của Y học xã hội, là khoa học nghiên cứu nhiệm vụ, vạch kế hoạch, xây dựng cơ cấu tổ chức mạng lưới y tế, phân tích các hoạt động y tế, nhằm thực hiện:
A. Công bằng trong chăm sóc y tế
B. Mục tiêu của y tế
C. Phân phối nguồn lực y tế
D. Sắp xếp và bố trí phù hợp mạng lưới y tế các tuyến
-
Câu 13:
Xác định những vấn đề y tế của cộng đồng, xây dựng chính sách y tế có thể thực hiện được và phương hướng, đề án để giải quyết các vấn đề đó là nhiệm vụ của:
A. Y học xã hội
B. Y tế Công cộng
C. Quản lý y tế
D. Nhân học sức khỏe
-
Câu 14:
Người cán bộ quản lý lãnh đạo y tế phải có kiến thức quản lý chuyên sâu vì lý do sau:
A. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế, hệ thống các dịch vụ y tế ngày càng phát triển
B. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế ngày càng phát triển
C. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế ngày càng phát triển
D. Hiện nay hệ thống y tế dự phòng ngày càng phát triển
-
Câu 15:
Công tác quản lý y tế không chỉ dựa trên khoa học tổ chức y tế mà còn yêu cầu sự đóng góp của các khoa học xã hội khác như:
A. Quản lý hành chính y tế
B. Khoa học kinh tế xã hội
C. Kinh tế y tế
D. Xã hội học y học, đạo đức y học
-
Câu 16:
Y học xã hội là lý luận, là cơ sở khoa học của:
A. Kinh tế y tế
B. Luật pháp y tế
C. Tổ chức y tế
D. Xã hội học y học
-
Câu 17:
Tổ chức y tế là cơ sở thực tiễn của:
A. Kinh tế y tế
B. Quản lý hành chính y tế
C. Khoa học kinh tế xã hội
D. Y học xã hội
-
Câu 18:
Sự kết hợp Y học xã hội với tổ chức y tế và một bộ phận của vệ sinh dịch tễ sẽ đồng nghĩa với:
A. Y học cộng đồng
B. Y tế công cộng
C. Y học dự phòng
D. Y học cộng đồng hoặc y tế công cộng
-
Câu 19:
Ngành Y học xã hội có liên quan chặt chẽ với các ngành khoa học tự nhiên và xã hội khác ngoài y tế như:
A. Các yếu tố ảnh hưởng của văn hóa, kinh tế xã hội trong những điều kiện lịch sử nhất định
B. Y sinh học
C. Sinh vật học
D. Sinh học phân tử
-
Câu 20:
Y học Xã hội - Y tế Công cộng trở thành môn học ở đại học Berlin do Grothan làm chủ nhiệm bộ môn từ năm:
A. 1970
B. 1920
C. 1946
D. 1945
-
Câu 21:
Ở Liên xô cũ xuất hiện môn học Vệ sinh xã hội và tổ chức y tế tại đại học Moscow từ năm:
A. 1922
B. 1943
C. 1930
D. 1910
-
Câu 22:
Tại Oxford (Anh) đã giảng dạy môn học tổ chức y tế từ năm:
A. 1956
B. 1942
C. 1940
D. 1954
-
Câu 23:
Ở Việt Nam những khái niệm về y tế công cộng và vệ sinh xã hội đã có từ thời Tuệ Tĩnh (thế kỷ 14) và Hải thượng Lãn ông (thế kỷ 18) thể hiện bằng các quan điểm:
A. Chữa bệnh không dùng thuốc
B. Chữa bệnh bằng thuốc Nam
C. Chữa bệnh bằng Y học cổ truyền
D. Dự phòng bệnh tật
-
Câu 24:
Đối tượng nghiên cứu của y học xã hội và y tế công cộng là sức khỏe của nhân dân trong mối quan hệ với:
A. Sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng
B. Thực trạng công tác y tế
C. Môi trường sống và các điều kiện kinh tế xã hội
D. Các điều kiện tự nhiên
-
Câu 25:
Phương pháp nghiên cứu chung của Y học xã hội và y tế công cộng là, ngoại trừ:
A. Phương pháp xã hội hóa dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin
B. Phương pháp xã hội hóa dựa trên cơ sở lý luận của tư tưởng Hồ chí Minh
C. Phương pháp cộng đồng dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ chí Minh
D. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học lâm sàng
-
Câu 26:
Nghiên cứu tình trạng sức khỏe, bệnh tật, thể lực của nhân dân là đối tượng nghiên cứu của tất cả các ngành khoa học lâm sàng, cận lâm sàng và của nhiều ngành khoa học khác là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của Y học xã hội
B. Nội dung nghiên cứu của Y học xã hội
C. Phạm vi nghiên cứu của Y học xã hội
D. Phương pháp nghiên cứu của Y học xã hội
-
Câu 27:
Ngành YHXH nghiên cứu tình trạng sức khỏe bệnh tật và thể lực nhân dân trong cái nhìn toàn diện, toàn cục theo xu thế phát triển chung và có liên quan tới sự phát triển của toàn xã hội theo khuynh hướng:
A. Dự phòng tích cực
B. Kết hợp chữa bệnh bằng kỹ thuật cao
C. Tập trung ngân sách y tế ở tuyến TW
D. Tập trung ngân sách y tế ở tuyến cơ sở
-
Câu 28:
Y học xã hội nghiên cứu về cơ sở khoa học của công tác y tế bao gồm các nội dung, ngoại trừ:
A. Nhu cầu của nhân dân trong việc CSSK
B. Sự lãnh đạo của công tác y tế
C. Cán bộ y tế + lịch sử y học,y tế
D. Mô hình sức khỏe bệnh tật
-
Câu 29:
Nghiên cứu lịch sử phát triển y học và y tế Việt nam và các địa phương qua các giai đoạn lịch sử để rút ra các bài học kinh nghiệm, các qui luật và lý luận vận dụng vào việc:
A. Đẩy mạnh công tác khám chữa bệnh
B. Phát huy y học phòng bệnh
C. Tăng cường có hiệu quả sức khỏe nhân dân
D. Tăng cường quan hệ quốc tế trong khám chữa bệnh
-
Câu 30:
Nghiên cứu tiêu chuẩn cơ cấu, số lượng biên chế cán bộ trong toàn ngành và trong tất cả các cơ sở y tế; bồi dưỡng, đào tạo, qui hoạch và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và lãnh đạo ngành y tế là nội dung nghiên cứu về:
A. Cơ sở khoa học của công tác y tế về tài chính y tế
B. Cơ sở khoa học của công tác y tế về thiết bị y tế
C. Cơ sở khoa học của công tác y tế về dược
D. Cơ sở khoa học của công tác y tế về nhân lực y tế