Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện Toán Lớp 12
-
Câu 1:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật với \(AB=a\), \(BC=a\sqrt{3}\). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy và đường thẳng \(SC\) tạo với mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) một góc \(30{}^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) theo \(a\).
A. \(V=\frac{2\sqrt{6}{{a}^{3}}}{3}\).
B. \(V=\frac{2{{a}^{3}}}{3}\)
C. \(V=\sqrt{3}{{a}^{3}}\).
D. \(V=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{3}\).
-
Câu 2:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAD \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\); góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(60{}^\circ \). Tính theo a thể tích khối chóp \(S.ABCD\).
A. \(3{{a}^{3}}\).
B. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{9}\).
C. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}\).
D. \(3\sqrt{2}{{a}^{3}}\).
-
Câu 3:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2a\), cạnh \(SB\) vuông góc với đáy và mặt phẳng \(\left( SAD \right)\) tạo với đáy một góc \({{60}^{{}^\circ }}\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\).
A. \(V=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\).
B. \(V=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}\).
C. \(V=\frac{8{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).
D. \(V=\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).
-
Câu 4:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\), \(SAB\) là tam giác đều cạnh \(a\sqrt{3}\), \(BC=a\sqrt{3}\) đường thẳng \(SC\) tạo với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) góc \(60{}^\circ \). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) bằng
A. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).
B. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{2}\).
C. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}\).
D. \(2{{a}^{3}}\sqrt{6}\).
-
Câu 5:
Cho khối chóp tam giác \(S.ABC\) có \(SA\bot \left( ABC \right)\), tam giác ABC có độ dài \(3\) cạnh là AB=5a; \(BC=8a\); AC=7a, góc giữa \(SB\) và \(\left( ABC \right)\) là \(45{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).
A. \(50\sqrt{3}{{a}^{3}}\).
B. \(\frac{50\sqrt{3}}{3}{{a}^{3}}\).
C. \(\frac{50}{3}{{a}^{3}}\).
D. \(\frac{50\sqrt{7}}{3}{{a}^{3}}\).
-
Câu 6:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy \(\left( ABC \right)\). Biết \(SA=a\), tam giác \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\), \(AB=2a\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\).
A. \(V=\frac{{{a}^{3}}}{2}\)
B. \(V=2{{a}^{3}}\)
C. \(V={{a}^{3}}\)
D. \(V=\frac{2{{a}^{3}}}{3}\)
-
Câu 7:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a, BC=2a, đường thẳng \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) và \(SA=3a\). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng
A. \(2{{a}^{3}}\).
B. \(3{{a}^{3}}\).
C. \(6{{a}^{3}}\).
D. \({{a}^{3}}\).
-
Câu 8:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác ABC vuông tại C, \(AB=a\sqrt{5}\), AC=a. Cạnh bên \(SA=3a\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).
A. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{5}}{2}.\)
B. \({{a}^{3}}.\)
C. \(3{{a}^{3}}.\)
D. \(2{{a}^{3}}.\)
-
Câu 9:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB=a, BC=2a, SA=2a, SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD tính theo a.
A. \(\frac{8{{a}^{3}}}{3}\)
B. \(\frac{4{{a}^{3}}}{3}\)
C. \(\frac{6{{a}^{3}}}{3}\)
D. \(4{{a}^{3}}\)
-
Câu 10:
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA\) vuông góc với đáy và \(SC\) tạo với mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) một góc \({{30}^{0}}.\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp đã cho.
A. \(V=\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{3}\).
B. \(V=\frac{\sqrt{6}{{a}^{3}}}{3}\).
C. \(V=\frac{2{{a}^{3}}}{3}\).
D. \(V=\sqrt{2}{{a}^{3}}\).
-
Câu 11:
Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a. Tính thể tích \(V\) của khối chóp S.ABC
A. \(V=\frac{\sqrt{13}{{a}^{3}}}{12}\).
B. \(V=\frac{\sqrt{11}{{a}^{3}}}{12}\).
C. \(V=\frac{\sqrt{11}{{a}^{3}}}{6}\).
D. \(V=\frac{\sqrt{11}{{a}^{3}}}{4}\).
-
Câu 12:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\), \(AB=BC=a\), \(AD=2a\). Hình chiếu của \(S\) lên mặt phẳng\(\left( ABCD \right)\) trùng với trung điểm cạnh \(AB\). Biết rằng\(SC=a\sqrt{5}\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).
A. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{5}}{4}\)
B. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{3}\).
C. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{4}\).
D. \(V=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{5}}{3}\).
-
Câu 13:
Câu 1.Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy \(\left( ABCD \right)\). Biết \(SD=2a\sqrt{3}\) và góc tạo bởi đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{30}^{0}}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp S.ABCD.
A. \(V=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{3}}{7}\).
B. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{13}\).
C. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\)
D. \(V=\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}\)
-
Câu 14:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. \(V=\frac{{{a}^{3}}}{2}\).
B. \(V={{a}^{3}}\).
C. \(V=\frac{3{{a}^{3}}}{2}\).
D. \(V=3{{a}^{3}}\).
-
Câu 15:
Cho hình chóp S.ABC có SA=a và vuông góc với đáy ABC. Biết rằng tam giác ABC đều và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) hợp với đáy \(\left( ABC \right)\) một góc \(30{}^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối chóp S.ABC.
A. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).
B. \(V=\frac{2{{a}^{3}}}{3}\).
C. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}\).
D. \(V=\frac{{{a}^{3}}}{3}\).
-
Câu 16:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật,\(AB=a\), \(AD=a\sqrt{3}\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) tạo với đáy một góc \({{60}^{\text{o}}}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp S.ABCD.
A. \(V=3{{a}^{3}}\).
B. \(V=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{3}\).
C. \(V={{a}^{3}}\).
D. \(V=\frac{{{a}^{3}}}{3}\).
-
Câu 17:
Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với \(\left( ABC \right)\), đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC=2a , góc giữa SB và \(\left( ABC \right)\) là \(30{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{9}\)
B. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}\)
C. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\)
D. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{4}\)
-
Câu 18:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy, góc giữa \(SA\) và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng \(45{}^\circ \) ( tham khảo hình bên). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) bằng:
A. \(\frac{{{a}^{3}}}{8}\)
B. \(\frac{3{{a}^{3}}}{8}\)
C. \(\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{12}\)
D. \(\frac{{{a}^{3}}}{4}\)
-
Câu 19:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA = 2a, thể tích của khối chóp là V. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \(V = \frac{2}{3}{a^3}\)
B. \(V = \frac{1}{3}{a^3}\)
C. \(V = {a^3}\)
D. \(V = 2{a^3}\)
-
Câu 20:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A ,\(AB = a,\,AC = 2a\). Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
A. \(V = \frac{{2{a^3}}}{3}\)
B. \(V = \frac{{4{a^3}}}{3}\)
C. \(V = 2{a^3}\)
D. \(V = 4{a^3}\)
-
Câu 21:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = a, SA = CD = 3a, SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Thể tích khối chóp S.ABCD bằng.
A. \(6{a^3}\)
B. \(\frac{1}{6}{a^3}\)
C. \(\frac{1}{3}{a^3}\)
D. \(2{a^3}\)
-
Câu 22:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(8\left( {cm} \right)\), chiều cao SH bằng \(3\left( {cm} \right)\). Tính thể tích khối chóp?
A. \(V\; = \;24\left( {c{m^3}} \right)\)
B. V\; = \;48\left( {c{m^3}} \right)\)
C. \(V\; = \;64\left( {c{m^3}} \right)\)
D. \(V\; = \;16\left( {c{m^3}} \right)\)
-
Câu 23:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \(SA \bot \left( {ABCD} \right),AB = 3a, AD = 2a, SB = 5a.\) Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD theo a.
A. \(V = 8{a^3}\)
B. \(V = 24{a^3}\)
C. \(V = 8{a^2}\)
D. \(V = 10{a^3}\)
-
Câu 24:
Nếu khối chóp S.ABC có SA = a, SB = 2a, SC = 3a và \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = 90^\circ \) thì có thể tích được tính theo công thức
A. \(V = \frac{1}{6}{a^3}\)
B. \(V = {a^3}\)
C. \(V = \frac{1}{3}{a^3}\)
D. \(V = \frac{1}{2}{a^3}\)
-
Câu 25:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), SA = a. Gọi G là trọng tâm tam giác SCD. Tính thể tích khối chóp G.ABCD.
A. \(\frac{1}{6}{a^3}\)
B. \(\frac{1}{{12}}{a^3}\)
C. \(\frac{2}{{17}}{a^3}\)
D. \(\frac{1}{9}{a^3}\)
-
Câu 26:
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Tam giác ABC vuông tại C, \(AB = a\sqrt 3 \), AC = a. Tính thể tích khối chóp S.ABC biết rằng \(SC = a\sqrt 5 \).
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}\)
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}\)
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt {10} }}{6}\)
-
Câu 27:
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Tính thể tích khối chóp S.ABC
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
-
Câu 28:
Hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật có AB = a, AD = 2a. SA vuông góc mặt phẳng đáy, \(SA = a\sqrt 3 \). Thể tích của khối chóp là:
A. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
B. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
C. \({a^3}\sqrt 3\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
-
Câu 29:
Cho tứ diện ABCD có AB = 5, AC = 10, AD = 12 và đôi một vuông góc với nhau. Tính thể tích khối tứ diện.
A. 100
B. 200
C. 300
D. 60
-
Câu 30:
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
-
Câu 31:
Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right),\Delta ABC\) vuông cân tại A, SA = BC = a. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC
A. \(V = \frac{{{a^3}}}{{12}}\)
B. \(V = \frac{{{a^3}}}{4}.\)
C. \(V = 2{a^3}.\)
D. \(V = \frac{{{a^3}}}{2}.\)
-
Câu 32:
Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau tại O và OA = 2, OB = 4, OC = 6. Thể tích khối tứ diện đã cho bằng.
A. 48
B. 24
C. 16
D. 8
-
Câu 33:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\sqrt 2 \). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}\)
D. \(V = {a^3}\sqrt 2\)
-
Câu 34:
Một hình chóp tam giác có đường cao bằng 100cm và các cạnh đáy bằng \(18cm,\,\,24cm,\,\,30cm.\) Thể tích của khối chóp bằng.
A. \(43,2d{m^3}\)
B. \(7,2d{m^3}\)
C. \(14,4d{m^3}\)
D. \(21,6d{m^3}\)
-
Câu 35:
Cho khối tự diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = a; OB = b; OC = c. Thể tích khối tứ diện OABC được tính theo công thức nào sau đây
A. \(V = \frac{1}{6}a.b.c\)
B. \(V = \frac{1}{3}a.b.c\)
C. \(V = \frac{1}{2}a.b.c\)
D. \(V = 3a.b.c\)
-
Câu 36:
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc đáy và \(SA = 2\sqrt 3 a\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
A. \(V = \frac{{3\sqrt 2 {a^3}}}{2}\)
B. \(V = \frac{{3{a^3}}}{2}\)
C. \(V = {a^3}\)
D. \(V = \frac{{{a^3}}}{2}\)
-
Câu 37:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, BC = 2a, đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và \(SA = 3a\). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
A. \(2{a^3}\)
B. \(3{a^3}\)
C. \(6{a^3}\)
D. \({a^3}\)
-
Câu 38:
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}.\)
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}.\)
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}.\)
-
Câu 39:
Cho khối tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc và AB = AC = 2a, AD = 3a. Thể tích V của khối tứ diện đó là:
A. \(V = {a^3}.\)
B. \(V = 3{a^3}.\)
C. \(V = 2{a^3}.\)
D. \(V = 4{a^3}.\)
-
Câu 40:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), BC = a, SA = AB. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
A. \(\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{24}}\)
B. \(\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{8}\)
C. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{24}}\)
D. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{8}\)
-
Câu 41:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
A. \(\frac{{{a^3}}}{3}\)
B. \(\frac{{2{a^3}}}{3}\)
C. \(\frac{{4{a^3}}}{3}\)
D. \(2{a^3}\)
-
Câu 42:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA = 3a và SA vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S.ABCD là.
A. \({a^3}\)
B. \(3{a^3}\)
C. \(\frac{{{a^3}}}{3}\)
D. \(6{a^3}\)
-
Câu 43:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc mặt đáy, \(SA = a\sqrt 6 \). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}\)
B. \({a^3}\sqrt 6\)
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}\)
-
Câu 44:
Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy \(\left( {ABC} \right)\). Biết SA = a, tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = 2a. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
A. \(V = \frac{{{a^3}}}{2}\)
B. \(V = 2{a^3}\)
C. \(V = \frac{{{a^3}}}{3}\)
D. \(V = \frac{{2{a^3}}}{3}\)
-
Câu 45:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng a, cạnh bên SB vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right), SB = 2a\). Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. \(\frac{{{a^3}}}{4}\)
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
C. \(\frac{{3{a^3}}}{4}\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
-
Câu 46:
Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc với nhau và SA = a, SB = 2a, SC = 3a. Thể tích khối chóp S.ABC là
A. \(\frac{{{a^3}}}{3}\)
B. \(2{a^3}\)
C. \({a^3}\)
D. \(\frac{{{a^3}}}{6}\)
-
Câu 47:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật \(AB = a,BC = 2a\), cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 2 \). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
A. \(2{a^3}\sqrt 2\)
B. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
C. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
D. \({a^3}\sqrt 2\)
-
Câu 48:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = \sqrt 2 a\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
A. \(V = \sqrt 2 {a^3}\)
B. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\)
C. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{4}\)
D. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{6}\)
-
Câu 49:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Biết \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SA = a\sqrt 3 \). Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. \(\frac{a}{4}\)
B. \(\frac{{{a^3}}}{2}\)
C. \(\frac{{{a^3}}}{4}\)
D. \(\frac{{3{a^3}}}{4}\)
-
Câu 50:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh 2a, SC = 3a, SA vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
A. \(\frac{4}{3}{a^3}\)
B. \({a^3}\)
C. \(4{a^3}\)
D. \(\frac{1}{3}{a^3}\)