Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện Toán Lớp 12
-
Câu 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh \(SA,\text{ }SD.\) Mặt phẳng \((\alpha )\) chứa MN cắt các cạnh SB, SC lần lượt tại Q, P. Đặt \(\frac{SQ}{SB}=x\), \({{V}_{1}}\) là thể tích của khối chóp \(S.MNQP,\) \(V\)là thể tích của khối chóp \(S.ABCD.\) Tìm x để \({{V}_{1}}=\frac{1}{2}V\)
A. \(x=\frac{-1+\sqrt{33}}{4}\)
B. \(x=\sqrt{2}\)
C. \(x=\frac{1}{2}\)
D. \(x=\frac{-1+\sqrt{41}}{4}\)
-
Câu 2:
Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Mặt phẳng (MB’D’) chia khối hộp thành hai phần. Tính tỉ số thể tích hai phần đó.
A. \(\frac{5}{12}\)
B. \(\frac{7}{17}\)
C. \(\frac{7}{24}\)
D. \(\frac{5}{17}\)
-
Câu 3:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có thể tích bằng V. Lấy điểm A’ trên cạnh SA sao cho \(SA'=\frac{1}{3}SA\). Mặt phẳng qua A’ và song song với đáy của hình chóp cắt các cạnh \(SB,SC,SD\) lần lượt tại B’, C’, D’. Khi đó thể tích chóp S.A’B’C’D’ bằng?
A. \(\frac{V}{3}\)
B. \(\frac{V}{9}\)
C. \(\frac{V}{27}\)
D. \(\frac{V}{81}\)
-
Câu 4:
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích là \(V.\) Gọi \(M,N,Q\) lần lượt là trung điểm của AD, DC và B’C’. Thể tích của khối tứ diện QBMN bằng:
A. \(\frac{3V}{8}\)
B. \(\frac{8V}{3}\)
C. \(\frac{V}{8}\)
D. \(\frac{V}{4}\)
-
Câu 5:
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ vì M là trung điểm của CC’. Gọi khối đa diện (H) là phần còn lại của khối lăng trụ ABC.A’B’C’ sau khi cắt bỏ đi khối chóp M.ABC. Tỷ số thể tích của (H) và khối chóp M.ABC là:
A. \(\frac{1}{6}\)
B. 6
C. \(\frac{1}{5}\)
D. 5
-
Câu 6:
Cho khối chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, \(M\) là trung điểm cạnh \(SC\) và \(N\) là điểm thuộc cạnh \(SD\) sao cho \(SN=2ND\). Tính tỉ số thể tích \(k\) giữa hai đa diện \(SABMN\) và khối chóp \(S.ABCD.\)
A. \(k=\frac{5}{6}\)
B. \(k=\frac{5}{12}\)
C. \(k=\frac{1}{3}\)
D. \(k=\frac{1}{6}\)
-
Câu 7:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a\), hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa (SCD) và (ABCD) bằng \({{45}^{0}}\). Gọi H và K lần lượt là trung điểm của SC và SD. Thể tích của khối chóp S.AHK là:
A. \(\frac{{{a}^{3}}}{24}\)
B. \(\frac{{{a}^{3}}}{12}\)
C. \(\frac{{{a}^{3}}}{6}\)
D. \({{a}^{3}}\)
-
Câu 8:
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD, M là trung điểm của \(SC.\) Mặt phẳng (P) qua AM và song song với BD cắt SB, SD tại N, K. Tính tỉ số thể tích của khối S.ANMK và khối chóp S.ABCD
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{2}{9}\)
C. \(\frac{1}{3}\)
D. \(\frac{3}{5}\)
-
Câu 9:
Cho tứ diện ABCD có \(DA=1,DA\bot \left( ABC \right)\). \(\Delta ABC\) là tam giác đều, có cạnh bằng 1. Trên 3 cạnh \(DA,\text{ }DB,\text{ }DC\) lấy điểm M, N, P mà \(\frac{DM}{DA}=\frac{1}{2},\frac{DN}{DB}=\frac{1}{3},\frac{DP}{DC}=\frac{3}{4}\). Thể tích của tứ diện MNPD bằng:
A. \(V=\frac{\sqrt{3}}{12}\)
B. \(V=\frac{\sqrt{2}}{12}\)
C. \(V=\frac{\sqrt{3}}{96}\)
D. \(V=\frac{\sqrt{2}}{96}\)
-
Câu 10:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có thể tích bằng V với đáy là hình bình hành. Gọi C’ là trung điểm cạnh SC. Mặt phẳng qua AC’ và song song với BD cắt các cạnh SB,SD lần lượt tại B’; D’. Khi đó thể tích của khối chóp S.A’B’C’D’ bằng
A. \(\frac{V}{3}\)
B. \(\frac{2V}{3}\)
C. \(\frac{V}{4}\)
D. \(\frac{V}{2}\)
-
Câu 11:
Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC và AD đôi một vuông góc với nhau; AB = \(a\sqrt{3}\), AC = 2a và AD = 2a. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A trên \(DB,\text{ }DC.\) Tính thể tích V của tứ diện \(AHKD.\)
A. \(\,V=\frac{4\sqrt{3}}{21}{{a}^{3}}.\)
B. \(\,V=\frac{4\sqrt{3}}{7}{{a}^{3}}.\)
C. \(V=\frac{2\sqrt{3}}{21}{{a}^{3}}.\)
D. \(\,\,\,V=\frac{2\sqrt{3}}{7}{{a}^{3}}.\)
-
Câu 12:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B. Biết SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), \(AB=a,BC=a\sqrt{3},SA=a\). Một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua A vuông góc SC tại H và cắt SB tại K. Tính thể tích khối chóp S.AHK theo a.
A. \({{V}_{S.AHK}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{20}\)
B. \({{V}_{S.AHK}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{30}\)
C. \({{V}_{S.AHK}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{60}\)
D. \({{V}_{S.AHK}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{90}\)
-
Câu 13:
Cho khối chóp \(S.ABCD\)có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm cúa SA, SB. Tỉ số thể tích \(\frac{{{V}_{S.CDMN}}}{{{V}_{S.CDAB}}}=?\)
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{3}{8}\)
C. \(\frac{5}{8}\)
D. \(\frac{1}{4}\)
-
Câu 14:
Cho hình chóp S.ABC. Gọi M,N,P tương ứng là trung điểm của SA,BC và AB. Mặt phẳng (MNP) chia khối chóp thành 2 phần. Gọi V1 là thể tích của phần chứa đỉnh S, V2 là thể tích của phần còn lại. Tính tỉ số \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}\)
A. 2
B. 1
C. \(\frac{1}{3}\)
D. \(\frac{1}{2}\)
-
Câu 15:
Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi B’ và C’ lần lượt thuộc các cạnh AB và AC thỏa \(3AB'=AB\) và \(3AC'=AC\). Khi đó tỉ số thể tích của hai khối tứ diện \(k=\frac{{{V}_{AB'C'D}}}{{{V}_{ABCD}}}\) bằng:
A. \(k=\frac{1}{3}\)
B. \(k=9\)
C. \(k=\frac{1}{6}\)
D. \(k=\frac{1}{9}\)
-
Câu 16:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại \(A\) và \(D.\) SA vuông góc với mặt đáy \((ABCD);AB=2a,AD=CD=a.\) Góc giữa mặt phẳng \((SBC)\) và mặt đáy \((ABCD)\) là \({{60}^{o}}\). Mặt phẳng (P) đi qua CD và trọng tâm G của tam giác SAB cắt các cạnh SA, SB lần lượt tại M, N. Tính thể tích khối chóp S.CDMN theo thể tích khối chóp \(S.ABCD.\)
A. \({{V}_{S.CDMN}}=\frac{14}{27}{{V}_{S.ABCD}}\)
B. \({{V}_{S.CDMN}}=\frac{4}{27}{{V}_{S.ABCD}}\)
C. \({{V}_{S.CDMN}}=\frac{10{{V}_{S.ABCD}}}{27}\)
D. \({{V}_{S.CDMN}}=\frac{{{V}_{S.ABCD}}}{2}\)
-
Câu 17:
Cho khối chóp S.ABC. Trên các đoạn SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A', B', C’ sao cho \(SA'=\frac{1}{2}SA;SB'=\frac{1}{3}SB;SC'=\frac{1}{4}SC\). Khi đó tỉ số thể tích của hai khối chóp S.A'B'C' và S.ABC bằng:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{6}\)
C. \(\frac{1}{12}\)
D. \(\frac{1}{24}\)
-
Câu 18:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M là trung điểm SB và G là trọng tâm của tam giác SBC. Gọi V, V’ lần lượt là thể tích của các khối chóp M.ABC và G.ABD, tính tỉ số \(\frac{V}{V'}\)
A. \(\frac{V}{V'}=\frac{3}{2}\)
B. \(\frac{V}{V'}=\frac{4}{3}\)
C. \(\frac{V}{V'}=\frac{5}{3}\)
D. \(\frac{V}{V'}=2\)
-
Câu 19:
Cho tứ diện ABCD có các cạnh \(BA,\text{ }BC,\text{ }BD\) đôi một vuông góc với nhau \(BA=3a,\text{ }BC=BD=2a.\) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AD. Tính thể tích khối chóp \(C.BDNM\)
A. \(V=8{{a}^{3}}\)
B. \(V=\frac{2{{a}^{3}}}{3}\)
C. \(V=\frac{3{{a}^{3}}}{2}\)
D. \(V={{a}^{3}}\)
-
Câu 20:
Hình chóp SACB có SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=a, \(AC=a\sqrt{2}\), AB=3a. Gọi M,N là hình chiếu vuông góc của A lên các cạnh SB và \(SC.\) Đặt \(k=\frac{{{V}_{SAMN}}}{{{V}_{SABC}}}\), khi đó giá trị của k là
A. \(\frac{1}{\sqrt{30}}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{30}\)
D. \(\frac{1}{2}\)
-
Câu 21:
Cho khối chóp \(S.ABC.\) Lấy A', B' lần lượt thuộc SA, SB sao cho \(2SA'=3A'A;\text{ }3SB'=B'B.\) Tỉ số thể tích giữa hai khối chóp \(S.A'B'C\) và \(S.ABC\) là:
A. \(\frac{3}{20}\)
B. \(\frac{2}{15}\)
C. \(\frac{1}{6}\)
D. \(\frac{3}{10}\)
-
Câu 22:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là \(\Delta ABC\) vuông cân ở B, \(AC=a\sqrt{2},SA=a\) và \(SA\bot \left( ABC \right)\). Gọi G là trọng tâm của \(\Delta SBC\), một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua AG và song song vsơi BC cắt SC, SB lần lượt tại M, N. Thể tích khối chóp S.AMN bằng
A. \(\frac{4{{a}^{3}}}{27}\)
B. \(\frac{4{{a}^{3}}}{9}\)
C. \(\frac{4{{a}^{3}}}{27}\)
D. \(\frac{2{{a}^{3}}}{27}\)
-
Câu 23:
Cho hình chóp S.ABCD có thể tích bằng 48 và ABCD là hình thoi. Các điểm M, N, P, Q lần lượt là các điểm trên các đoạn SA, SB, SC, SD thỏa mãn: \(SA=2SM,SB=3SN;\) \(SC=4SP;SD=5SQ\). Tính thể tích khối chóp S.MNPQ
A. \(\frac{2}{5}\)
B. \(\frac{4}{5}\)
C. \(\frac{6}{5}\)
D. \(\frac{8}{5}\)
-
Câu 24:
Cho khối tứ diện \(OABC\) với \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) vuông góc từng đôi một và \(OA=a,\text{ }OB=2a,\text{ }OC=3a.\) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh \(AC,\,\,BC.\) Thể tích của khối tứ diện \(OCMN\) tính theo a bằng:
A. \(\frac{2{{a}^{3}}}{3}\)
B. \({{a}^{3}}\)
C. \(\frac{3{{a}^{3}}}{4}\)
D. \(\frac{{{a}^{3}}}{4}\)
-
Câu 25:
Cho hình chóp \(S.ABC,\,\,M\) là trung điểm của SB, điểm N thuộc SC thỏa \(SN=2NC.\) Tỉ số \(\frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{V}_{S.ABC}}}\)
A. \(\frac{1}{6}\)
B. \(\frac{1}{5}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{3}\)
-
Câu 26:
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành, M là trung điểm \(SC.\) Mặt phẳng (P) qua AM và song song với BD cắt SB, SD lần lượt tại P và Q.Khi đó tỉ số thể tích giữa khối SAPMQ và khối SABCD bằng :
A. \(\frac{2}{9}\)
B. \(\frac{1}{8}\)
C. \(\frac{1}{3}\)
D. \(\frac{2}{3}\)
-
Câu 27:
Hình chóp SABC có M, N, P theo thứ tự là trung điểm \(SA,\text{ }SB,\text{ }SC.\) Đặt \(k=\frac{{{V}_{MNPABC}}}{{{V}_{SABC}}}\). Khi đó giá trị của k là
A. \(\frac{8}{7}\)
B. \(\frac{7}{8}\)
C. 8
D. \(\frac{1}{8}\)
-
Câu 28:
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD.\) Gọi A', B', C', D' theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD, \(DA.\) Khi đó tỉ số thể tích của hai khối chóp S.A'B'C'D' và S.ABCD bằng ?
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{8}\)
-
Câu 29:
Cho hàm số S.ABC. Trên 3 cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy 3 điểm A', B', C' sao cho \(SA'=\frac{1}{2}SA\); \(SB'=\frac{1}{2}SB;SC'=\frac{1}{2}SC\). Gọi V và V' lần lượt là thể tích của các khối chóp S.ABCD và S'.A'B'C'. Khi đó tỷ số \(\frac{V'}{V}\) là:
A. \(\frac{1}{8}\)
B. \(\frac{1}{12}\)
C. \(\frac{1}{6}\)
D. \(\frac{1}{16}\)
-
Câu 30:
Hình chóp S.ABC có A’B’C’ lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC; tỷ số thể tích của hai khối chóp SA’B’C’ và SABC là:
A. \(\frac{1}{4}\)
B. \(\frac{1}{6}\)
C. \(\frac{1}{10}\)
D. \(\frac{1}{8}\)
-
Câu 31:
Tính thể tích của thùng đựng nước có hình dạng và kích thước như hình vẽ
A. \(\frac{{0,238\pi }}{4}\left( {{m^3}} \right)\)
B. \(\frac{{0,238\pi }}{{\sqrt 3 }}\left( {{m^3}} \right)\)
C. \(\frac{{0,238\pi }}{3}\left( {{m^3}} \right)\)
D. \(\frac{{0,238\pi }}{{\sqrt 2 }}\left( {{m^3}} \right)\)
-
Câu 32:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên \(SAD\) là tam giác vuông tại \(S\). Hình chiếu vuông góc của \(S\) trên mặt phẳng đáy là điểm H thuộc cạnh AD sao cho HA=3HD. Biết rằng \(SA=2a\sqrt{3}\) và \(SC\) tạo với đáy một góc bằng \(30{}^\circ \). Tính theo a thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).
A. \(V=8\sqrt{6}{{a}^{3}}\).
B. \(V=\frac{8\sqrt{6}{{a}^{3}}}{3}\).
C. \(V=8\sqrt{2}{{a}^{3}}\).
D. \(V=\frac{8\sqrt{6}{{a}^{3}}}{9}\).
-
Câu 33:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác \(SAD\) vuông tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Cho biết AB=a, \(SA=2SD\). Mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) tạo với đáy một góc \({{60}^{\text{o}}}\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là
A. \(\frac{3{{a}^{3}}}{2}\)
B. \(\frac{5{{a}^{3}}}{2}\)
C. \(5{{a}^{3}}\)
D. \(\frac{15{{a}^{3}}}{2}\)
-
Câu 34:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật; \(AB=a;\,AD=2a\). Tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mp\(\left( ABCD \right)\) bằng \(45{}^\circ \). Gọi M là trung điểm của \(SD\). Tính theo a khoảng cách d từ điểm M đến \(\left( SAC \right)\).
A. \(d=\frac{a\sqrt{1513}}{89}\).
B. \(d=\frac{2a\sqrt{1315}}{89}\)
C. \(d=\frac{a\sqrt{1315}}{89}\).
D. \(d=\frac{2a\sqrt{1513}}{89}\).
-
Câu 35:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, \(BC=\frac{1}{2}AD=a\). Tam giác \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(\alpha \) sao cho \(\tan \alpha =\frac{\sqrt{15}}{5}\). Tính thể tích khối chóp \(S.ACD\) theo a.
A. \({{V}_{S.ACD}}=\frac{{{a}^{3}}}{2}\).
B. \({{V}_{S.ACD}}=\frac{{{a}^{3}}}{3}\).
C. \({{V}_{S.ACD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6}\).
D. \({{V}_{S.ACD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}\).
-
Câu 36:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình vuông tâm O, mặt bên \(\left( SAB \right)\) là tam giác vuông cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết thể tích của khối chóp \(S.OCD\) bằng \(\frac{{{a}^{3}}}{3}\). Tính khoảng cách h từ A đến mặt phẳng \(\left( SBD \right)\) ?
A. \(h=\frac{2\sqrt{6}a}{3}\).
B. \(h=\frac{a\sqrt{3}}{3}\).
C. \(h=\frac{2\sqrt{3}a}{3}\).
D. \(h=2\sqrt{3}a\).
-
Câu 37:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) với đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, đáy nhỏ của hình thang là CD, cạnh bên \(SC=a\sqrt{15}\). Tam giác \(SAD\) là tam giác đều cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy hình chóp. Gọi H là trung điểm cạnh AD, khoảng cách từ B tới mặt phẳng \(\left( SHC \right)\) bằng \(2\sqrt{6}a\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\)?
A. \(V=8\sqrt{6}{{a}^{3}}\).
B. \(V=12\sqrt{6}{{a}^{3}}\).
C. \(V=4\sqrt{6}{{a}^{3}}\).
D. \(V=24\sqrt{6}{{a}^{3}}\).
-
Câu 38:
Hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \(SAB\) là tam giác cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy \(\left( ABCD \right)\). Biết côsin của góc tạo bởi mặt phẳng \(\left( SCD \right)\) và \(\left( ABCD \right)\) bằng \(\frac{2\sqrt{17}}{17}\). Thể tích \(V\)của khối chóp \(S.ABCD\) là
A. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{13}}{6}\).
B. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{17}}{6}\).
C. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{17}}{2}\).
D. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{13}}{2}\).
-
Câu 39:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có tam giác ABC vuông cân tại B, \(AC=a\sqrt{2},\text{ }\)mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) vuông góc với mặt đáy\(\left( ABC \right)\). Các mặt bên \(\left( SAB \right)\), \(\left( SBC \right)\) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng \(60{}^\circ \). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\).
A. \(V=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{2}\)
B. \(V=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{4}\)
C. \(V=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{6}\)
D. \(V=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{12}\)
-
Câu 40:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác \(ABC\) vuông tại B, \(AB=a, BC=2a\). Tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\), mặt phẳng \(\left( SAG \right)\) tạo với đáy một góc \(60{}^\circ \). Thể tích khối tứ diện \(ACGS\) bằng
A. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{36}\)
B. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{18}\)
C. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{27}\)
D. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12}\)
-
Câu 41:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA\bot \left( ABCD \right)\), \(SA=a\). Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(SCD\). Tính thể tích khối chóp \(G.ABCD\).
A. \(\frac{1}{6}{{a}^{3}}\).
B. \(\frac{1}{12}{{a}^{3}}\).
C. \(\frac{2}{17}{{a}^{3}}\).
D. \(\frac{1}{9}{{a}^{3}}\).
-
Câu 42:
Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \(a\sqrt{3}\) , cạnh bên bằng 2a. Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\).
A. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\).
B. \(V=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\).
C. \(V=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\).
D. \(V=\frac{3{{a}^{3}}}{4}\).
-
Câu 43:
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2a\), \(\Delta SAD\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa \(\left( SBC \right)\) và mặt đáy bằng \({{60}^{\text{o}}}\). Tính thể tích \(S.ABCD\) bằng:
A. \(\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).
B. \(\frac{8{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).
C. \(\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).
D. \(2{{a}^{3}}\sqrt{3}\).
-
Câu 44:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB=2a, AD=a. Hình chiếu của \(S\) lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là trung điểm H của cạnh AB, đường thẳng \(SC\) tạo với đáy một góc \({{45}^{0}}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).
A. \(V=\frac{2\sqrt{2}{{a}^{3}}}{3}\).
B. \(V=\frac{{{a}^{3}}}{3}\).
C. \(V=\frac{2{{a}^{3}}}{3}\).
D. \(V=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{2}\)
-
Câu 45:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\), \(AB=a\), \(AC=2a\). Hình chiếu vuông góc của \(S\) lên \(\left( ABC \right)\) là trung điểm \(M\) của \(AC\). Góc giữa \(SB\) và đáy bằng \(60{}^\circ \). Thể tích \(S.ABC\) là bao nhiêu?
A. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\).
B. \(\frac{{{a}^{3}}}{2}\).
C. \(\frac{{{a}^{3}}}{4}\).
D. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{12}\).
-
Câu 46:
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có đáy là hình vuông, cạnh bên bằng \(4a\) và đường chéo \(5a\) .Tính thể tích hình hộp chữ nhật này.
A. \(V=3{{a}^{3}}\).
B. \(V=9{{a}^{3}}\).
C. \(V={{a}^{3}}\).
D. \(V=6{{a}^{3}}\).
-
Câu 47:
Cho hình lăng trụ đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\). Mặt phẳng \(({A}'BC)\) tạo với mặt phẳng (ABC) một góc \(30{}^\circ \) và tam giác \({A}'BC\) có diện tích bằng \(8{{a}^{2}}\). Tính thể tích khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\).
A. \(V=\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{12}\).
B. \(V=8{{a}^{3}}\sqrt{3}\).
C. \(V=\frac{\sqrt{8}{{a}^{3}}}{6}\).
D. \(V=\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{4}\).
-
Câu 48:
Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo đáy góc \({{60}^{0}}\). Thể tích của khối chóp đó bằng:
A. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}\).
B. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}\).
C. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{36}\).
D. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{18}\).
-
Câu 49:
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\) và mặt bên tạo với mặt phẳng đáy một góc \({{60}^{0}}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\)
A. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{2}\).
B. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}\).
C. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\).
D. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}\)
-
Câu 50:
Cho lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác cân tại A, AB=AC=2a, \(\widehat{CAB}={{120}^{{}^\circ }}\), góc giữa \(\left( {A}'BC \right)\) và \(\left( ABC \right)\) là \(45{}^\circ \). Tính thể tích lăng trụ đã cho.
A. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{2}\).
B. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).
C. \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\).
D. \(V={{a}^{3}}\sqrt{3}\)