60+ câu trắc nghiệm Phân tích kinh doanh
tracnghiem.net chia sẻ 60+ câu hỏi trắc nghiệm Phân tích kinh doanh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Các nhân tố ảnh hưởng có quan hệ với chỉ tiêu cần phân tích dưới dạng một số tích, thì phương pháp được sử dụng để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu là:
A. PP so sánh
B. PP thay thế liên hoàn
C. PP số chênh lệch
D. b or c
-
Câu 2:
Tỷ suất nào sau đây đo lường khả năng công ty có thể tồn tại qua một khoảng thời gian dài?
A. ROA
B. Tỷ suất quay vòng hàng tồn kho
C. Tỷ suất thanh toán
D. Không có phương án đúng
-
Câu 3:
Theo anh/chị, lựa chọn trong cách tiếp cận --------------- cho ghi nhận doanh thu và chi phí dẫn tới nhu cầu đối với báo cáo lưu chuyển tiền là?
A. Đánh giá
B. Thận trọng
C. Tiền
D. Dồn tích
-
Câu 4:
Mục tiêu cơ bản trong ghi nhận chi phí khấu hao đối với báo cáo tài chính là để:
A. Phân bổ chi phí của tài sản dài hạn theo thời gian sử dụng tài sản mang lại lợi ích
B. Giá trị thị trường tương đối của tài sản dài hạn để cung cấp thêm thông tin liên quan trên bảng cân đối kế toán
C. Cung cấp tiền cần thiết để thay thế tài sản kém hiệu quả hoặc tài sản bị hỏng không sử dụng được
D. Giảm thu nhập trong một nỗ lực để thanh toán mức thuế thấp hơn
-
Câu 5:
Theo anh/chị, thông tin nào dưới đây có thể được phân loại là một hoạt động tài chính trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
A. Bán tài sản cố định có lãi
B. Mua một số cổ phiếu quĩ
C. Xóa một khoản phải thu không thu được
D. Thông báo chia cổ tức cho cổ đông
-
Câu 6:
Giả sử hai công ty A và B hoạt động trong cùng lĩnh vực hoạt động kinh doanh có tốc độ phát triển về công nghệ nhanh chóng. Những sản phẩm của cả 2 công ty có vòng đời ngắn. Hai công ty hoạt động tương tự nhau nhưng trên thị trường độc lập. Trong trường hợp này, Công ty A có khả năng sinh lời cao hơn so với B vì:
A. Công ty này sử dụng tài sản thuê tài chính để đạt được sự kiểm soát đơi với những tài sản khác nhau trong khi B lại mất quyền kiểm soát tài sản
B. Công ty A có lượng tiền dương trong khi B có dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh âm
C. Công ty A có lượng hàng tồn kho lớn hơn B, có khoản phải thu lớn hơn B và có vốn chủ sở hữu nhỏ hơn B
D. Công ty A vì A có mức tồn kho thấp hơn và có vốn chủ sở hữu cao hơn
-
Câu 7:
Nếu anh/chị tính tỷ lệ giá so với lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu thì chỉ tiêu này đo lường cái gì?
A. Tỷ lệ phần trăm của lợi tức được nhận so với lợi nhuận thần của công ty
B. Lợi nhuận cho mỗi cổ phần phổ thông
C. Mối quan hệ giữa phân phối lãi và giá thị trường
D. Không có phương án đúng
-
Câu 8:
Theo anh/chị, loại nghiệp vụ nào dưới đây sẽ cải thiện được chất lượng của thu nhập?
A. Lựa chọn kỳ kế toán dài hơn so với tuổi thọ của các tài sản cố định
B. Giảm chi phí văn phòng phẩm
C. Sử dụng phương pháp Nhập sau, xuất trước
D. Bán khoản đầu tư ở mức giá phù hợp
-
Câu 9:
Để đánh giá các nổ lực của DN trong việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, nhà phân phối có thể:
A. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ gia thành của SP có thể so sánh được
B. Phân tích chi phí trên 1.000đ giá trị SP hàng hóa
C. Cả a và b
D. a or b tùy loại SP
-
Câu 10:
Giới hạn phổ biến đối với cả sử dụng phân tích tỷ suất thanh toán hiện hành và phân tích tỷ suất thanh toán nhanh là gì?
A. Chứng khoán không có tính thanh khoản cao
B. Hàng tồn kho có thể không thực sự có tính thanh khoản cao
C. Khoản phải thu có thể không thực sự có tính thanh khoản cao
D. Chi phí trả trước là nguồn lực tiềm năng tạo ra tiền
-
Câu 11:
Theo anh/chị, tỷ suất thanh toán hiện thời được xác định như thế nào?
A. Lấy tiền, tương đương tiền và phải thu khách hàng/Nợ ngắn hạn
B. Lấy tiền và tương đương tiền/Nợ ngắn hạn
C. Lấy tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
D. Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
-
Câu 12:
Giả sử Công ty HC mua 51(%) cổ phiếu phổ thông của Công ty SC. LC đang lập dự án đầu tư cho dài hạn. Thông tin đúng về khoản đầu tư của trình bày trên báo cáo tài chính nào phù hợp cho mục đích đầu tư này?
A. Tài khoản đầu tư sẽ được phản ánh trong khu vực tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán là chứng khoán sẵn sàng để bán
B. Khoản đầu tư sẽ bị trình bày trên khoản mục tài sản ngắn hạn
C. Tài khoản đầu tư dài hạn sẽ bị xóa bỏ, việc hợp nhất báo cáo tài chính sẽ được thực hiện
D. Tài khoản đầu tư sẽ được trình bày trong mục tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán theo phương pháp vốn
-
Câu 13:
Để nghiên cứu các mối liên hệ cân đối về mặt lượng, khi phân tích có thể sử dụng PP:
A. Liên hệ
B. Chi tiết
C. Liên hệ cân đối
D. Liên hệ tổng quát
-
Câu 14:
Sử dụng dữ kiện ở câu 27, Tổng giá thành sản phẩm A ở kỳ thực hiện.......so với kỳ kế hoạch:
A. giảm 1.000đ
B. giảm 1.200đ
C. giảm 1.100đ
D. giảm 1.204đ
-
Câu 15:
Nhân tố nào trong các nhân tố dưới đây ảnh hưởng đến tỉ lệ sản phẩm hỏng bình quân:
A. Giá bán bình quân của các mặt hàng
B. Tỉ lệ phế phẩm của từng mặt hàng
C. Giá bán từng mặt hàng
D. Giá thành đơn vị của từng mặt hàng