244 câu trắc nghiệm Luật bảo hiểm
Với hơn 245 câu hỏi trắc nghiệm Luật bảo hiểm (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về quy định sử dụng bảo hiểm, quy định mức trợ cấp, chế độ của bảo hiểm... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định mức hưởng trợ cấp mai táng đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết bằng mấy lần mức lương cơ sở?
A. Tám lần mức lương cơ sở
B. Chín lần mức lương cơ sở
C. Mười lần mức lương cơ sở
D. Mười một lần mức lương cơ sở
-
Câu 2:
Trường hợp nào sau đây không được tạm dừng hưởng lương hưu theo quy định của Luật BHXH 2014?
A. Có căn cứ xác định việc hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật
B. Đi khỏi địa phương quá 6 tháng không ủy quyền cho người khác nhận thay lương hưu
C. Xuất cảnh trái phép
D. Bị Toà án tuyên bố là mất tích
-
Câu 3:
Luật BHXH quy định trường hợp nào dưới đây chưa được nhận BHXH một lần?
A. Ra nước ngoài định cư
B. Chưa đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định và có thời gian đã đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên
C. Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang gia đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế ( kể cả trường hợp có từ đủ 20 năm đóng BHXH trở lên)
D. Người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH
-
Câu 4:
Mức hưởng trợ cấp tuất một lần đối với người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH mà bị chết được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?
A. Bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014, bằng 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH từ 2014 trở đi
B. Bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014
C. Bằng 2,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014
D. Bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014
-
Câu 5:
Bảo hiểm là cách thức con người:
A. Ngăn ngừa rủi ro
B. Loại trừ rủi ro
C. Tránh rủi ro
D. Đối phó với rủi ro
-
Câu 6:
Người được bảo hiểm có thể thu được một khoản tiền bồi thường lớn hơn giá trị bảo hiểm của đối tượng bảo hiểm khi:
A. Bảo hiểm trùng
B. Tái bảo hiểm
C. Mua bảo hiểm với A>V
D. Không câu nào đúng
-
Câu 7:
Trong bảo hiểm hàng hải, để được bồi thường, người được bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm vào thời điểm:
A. Ký kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Xảy ra tổn thất
C. a và b
D. Không câu nào đúng
-
Câu 8:
Hạn mức trách nhiệm của người bảo hiểm có thể lấy từ:
A. Luật định
B. Thoả thuận của hai bên
C. Công ước
D. Cả ba nguồn trên
-
Câu 9:
Nguyên tắc góp phần và thế quyền không được áp dụng cho loại hình bảo hiểm:
A. Tài sản
B. Trách nhiệm dân sự
C. Con người
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 10:
Giá trị bảo hiểm (V) là khái niệm áp dung cho loại hình:
A. Bảo hiểm tài sản
B. Bảo nhiểm nhân thọ
C. Bảo hiểm TNDS
D. Cả ba loại hình trên
-
Câu 11:
Chức năng chính của bảo hiểm là:
A. Thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp
B. Giúp giải quyết các vấn đề xã hội
C. Kinh doanh và xuất khẩu vô hình
D. Bồi thường tổn thất
-
Câu 12:
Loại bảo hiểm nào là bắt buộc theo Luật kinh doanh bảo hiểm của Việt nam?
A. Bảo hiểm cháy nổ
B. Bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới
C. Bảo hiểm TNDS của người vận chuyển hàng không đối với hành khách
D. Tất cả các loại hình bảo hiểm trên
-
Câu 13:
Khi người được bảo hiểm vi phạm nguyên tắc trung thực tuyệt đối, hợp đồng bảo hiểm có thể vẫn có hiệu lực nếu người được bảo hiểm:
A. Vô tình không kê khai
B. Giấu thông tin
C. Cố ý kê khai sai
D. Không câu nào đúng
-
Câu 14:
Một lô hàng chuyên chở bằng đường biển được bảo hiểm với số tiền 10.000USD. Đến cảng đích, do không có cầu làm hàng, tàu phải đậu ngoài biển. Trong thời gian chờ đợi, tàu bị hoả hoạn và hàng bị tổn thất 100%. Vậy chủ hàng sẽ được bồi thường bao nhiêu?
A. 10.000USD
B. 11.000USD
C. 11.000USD + chi phí chữa cháy
D. Không bồi thường vì chậm trễ là rủi ro loại trừ
-
Câu 15:
Khi mua hàng theo điều kiện CIF Incoterms 2000, người có lợi ích bảo hiểm là:
A. Người xuất khẩu
B. Người nhập khẩu
C. Tuỳ từng thời điểm
D. Không câu nào đúng
-
Câu 16:
Bảo hiểm hàng hoá XNK là loại hình bảo hiểm:
A. Xã hội
B. Kinh tế
C. Hàng hải
D. Nhân thọ
-
Câu 17:
Hoạt động bảo hiểm hàng hải tại Việt nam chịu sự điều chỉnh trực tiếp bởi:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm
B. Luật hàng hải
C. ICC1982
D. Không câu nào đúng
-
Câu 18:
Khi vận đơn có điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, nếu có đâm va với tàu khác, chủ hàng có thể sẽ được bồi thường bởi:
A. Người bảo hiểm, chủ tàu chuyên chở hàng của mình, chủ tàu khác
B. Người bảo hiểm, chủ tàu khác và hội P&I
C. Người bảo hiểm, chủ tàu chuyên chở hàng của mình và hội P&I
D. Không câu nào đúng
-
Câu 19:
Hành trình từ Việt Nam đến Mỹ mất 2,5 tháng chuyển tải tại Hamburg. Từ Việt Nam đến Humburg mất 1 tháng và sau khi chuyển tải tại đây, không nhận được tin tức gì về tàu. Thời gian tàu được tuyên bố mất tích theo luật của Anh là bao nhiêu tháng:
A. 4,5 tháng
B. 7,5 tháng
C. 2 tháng
D. 6 tháng
-
Câu 20:
WA là một trong số các điều kiện bảo hiểm thuộc:
A. ICC 1963
B. ICC 1982
C. ITC1995
D. Không câu nào đúng cả
-
Câu 21:
Bảo hiểm hàng hoá XNK chuyên chở bằng đường biển bảo hiểm cho rủi ro:
A. Phương tiện đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh
B. Rò rỉ thông thường của hàng hoá
C. Nội tỳ của hàng hoá
D. Chậm trễ của hành trình
-
Câu 22:
Lô hàng có giá trị 100.000USD, được bảo hiểm với số tiền 50.000USD. Hàng bị tổn thất 1000USD trong quá trình chuyên chở do rủi ro được bảo hiểm gây ra. Số tiền bồi thường sẽ là:
A. 1000USD
B. 50.000USD
C. 25.000USD
D. 500USD
-
Câu 23:
Hình thức bồi thường của bảo hiểm hàng hải là:
A. Sửa chữa tài sản bị thiệt hại
B. Thay thế tài sản bị thiệt hại
C. Trả tiền bồi thường
D. Cả ba hình thức trên
-
Câu 24:
Khi mua hàng theo điều kiện FOB Incoterms 2000, người nhập khẩu phải mua theo điều kiện:
A. A – ICC 1982
B. B – ICC 1982
C. C – ICC 1982
D. Không bắt buộc
-
Câu 25:
Thuỷ triều là ngoại lực bên ngoài giúp tàu thoát cạn, vì vậy rủi ro mắc cạn do thuỷ triều được bảo hiểm trong điều kiện bảo hiểm:
A. A – ICC 1982
B. B – ICC 1982
C. C – ICC 1982
D. Không điều kiện nào cả.