228 câu trắc nghiệm môn Quản trị Logistics
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 230 câu trắc nghiệm Quản trị Logistics. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác. Các cảng lớn của Việt Nam là:
A. Vũng Áng, Chùa Vẽ, Ninh Bình
B. Hòn Gay, Cửa Ông, Hòn Đất
C. Hải Phòng, Sài Gòn, Cái Lân
D. Đà Nẵng, Vũng Tàu, Tân Sơn Nhất
-
Câu 2:
Vận đơn (B/L) là căn cứ để nhận hàng và xác định:
A. chất lượng hàng hóa người bán đã giao cho người mua
B. số lượng hàng hoá người bán gửi cho người mua
C. tiền cước phí vận tải đã được thanh toán hay chưa
D. hàng đã xếp là hàng hợp pháp hay hàng buôn lậu
-
Câu 3:
Vận đơn (B/L) là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa:
A. người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở
B. người giao nhận và chủ hàng xuất nhập khẩu
C. người khai báo hàng xuất nhập khẩu và cơ quan hải quan
D. người bảo hiểm hàng hóa và người chuyên chở
-
Câu 4:
Thời điểm cấp phát vận đơn đường biển loại “Received for Shipment B/L” là:
A. sau khi hàng hoá đã được thực sự xếp lên tàu biển
B. khi hàng hoá đã thực sự được dỡ xong tại cảng dỡ
C. một ngày sau khi xếp hàng lên tàu biển tại cảng xếp
D. sau khi đại diện của người chuyên chở nhận hàng để xếp
-
Câu 5:
Để việc thuê tàu chuyến (Voyage Charter) tiến hành nhanh chóng:
A. người ta hay dùng hợp đồng mẫu in sẵn do chủ tàu hoặc người thuê nêu tên
B. người ta thường chọn hãng tàu đã in sẵn nguyên tắc phía sau vận đơn
C. người ta hay dùng luật hàng hải của Anh hoặc Mỹ làm nội dung hợp đồng
D. người ta thường chọn mẫu hợp đồng thuê tàu mà Sở giao dịch hàng hóa dùng
-
Câu 6:
Ai được thực hiện quyền khiếu nại, khởi kiện người vận chuyển (theo quy định của Luật VN) trong trường hợp người vận chuyển thừa nhận mất hàng hóa hoặc người nhận hàng không nhận được hàng hóa sau bảy ngày, kể từ ngày hàng hoá đáng lẽ phải được vận chuyển đến địa điểm đến?
A. Chỉ có người gửi hàng
B. Chỉ có người nhận hàng (có tên trong vận đơn)
C. Người nhận hàng hoặc người gửi hàng
D. Chỉ có người bảo hiểm
-
Câu 7:
Theo Luật Hàng hải Việt Nam, “hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển” là một hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường biển. Đó chính là:
A. Hợp đồng thuê tàu trần (bareboat Charter)
B. Văn bản lưu cước tàu chợ (Booking note)
C. Hợp đồng thuê tàu chuyến (Charter Party)
D. Hợp đồng thuê tàu định hạn (Time Charter)
-
Câu 8:
Nghiệp vụ vận tải giao hàng container LCL/LCL nghĩa là:
A. nhận hàng lẻ của shippers, giao lẻ cho shippers
B. nhận hàng lẻ của shippers, giao lẻ cho consignees.
C. nhận hàng lẻ của consignees, giao lẻ cho consignees
D. nhận hàng lẻ của consignees, giao lẻ cho shippers
-
Câu 9:
Người chuyên chở đường biển có trách nhiệm:
A. từ lúc tàu khởi hành từ cảng xếp đến lúc dỡ hàng xong khỏi tàu tại cảng dỡ
B. từ lúc xếp hàng hóa xuống tàu tại cảng xếp đến lúc dỡ xong tại cảng dỡ
C. từ lúc hàng chuẩn bị xếp xuống tàu đến lúc dỡ hàng xong khỏi tàu
D. từ lúc xếp hàng xuống tàu đến lúc người nhận hàng đưa hàng về tới kho cảng
-
Câu 10:
Vế câu nào chính xác nhất cho câu sau: Vận đơn đường biển (B/L) là chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ:
A. khiếu kiện người giao nhận
B. khiếu nại người bảo hiểm
C. khiếu kiện cơ quan giám định
D. khiếu nại cơ quan hải quan
-
Câu 11:
Gom hàng (Consolidation, Groupage) là việc tập hợp những lô hàng lẻ từ nhiều người gửi hàng ở cùng một nơi đi, thành những lô hàng nguyên để gửi và giao cho:
A. người nhận ở nơi đến hoặc người nhận ở cảng xếp
B. nhiều người nhận ở cùng một nơi đến hoặc một cảng trung chuyển
C. một hoặc nhiều người nhận ở nơi đến hoặc cảng đích
D. một hoặc nhiều người nhận ở nơi đến hoặc cảng trung gian
-
Câu 12:
Trường hợp hàng hóa bị mất mát, hư hỏng không thể phát hiện từ bên ngoài, người vận tải đa phương thức MTO không chịu trách nhiệm về tổn thất do mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa hoặc do việc giao trả hàng chậm gây nên và được coi là đã giao trả hàng hóa đủ và đúng như ghi trong chứng từ vận tải:
A. nếu người nhận hàng không thông báo bằng văn bản về các mất mát, hư hỏng chậm nhất là 07 ngày tính từ ngày nhận hàng
B. nếu người nhận hàng không thông báo bằng văn bản về các mất mát, hư hỏng chậm nhất là 08 ngày tính từ ngày nhận hàng
C. nếu người nhận hàng không thông báo bằng văn bản về các mất mát, hư hỏng chậm nhất là 05 ngày tính từ ngày nhận hàng
D. nếu người nhận hàng không thông báo bằng văn bản về các mất mát, hư hỏng chậm nhất là 06 ngày tính từ ngày nhận hàng
-
Câu 13:
Theo Luật Việt Nam, Vận đơn hàng không do:
A. người gửi hàng làm (in chi tiết vào mẫu form)
B. người vận tải hàng không làm
C. nhân viên của người vận tải hàng không làm
D. cảng vụ hàng không làm
-
Câu 14:
Vận tải đa phương thức quốc tế (international multimodal transport) hay còn gọi là vận tải liên hợp quốc tế (international combined transport):
A. là việc vận tải khi có một hợp đồng nhưng nhiều phương tiện tham gia
B. là việc vận chuyển được tiến hành bằng ít nhất ba phương thức vận tải
C. là việc vận chuyển theo một hợp đồng vận tải chuyên biệt
D. là việc vận tải trong đó có nhiều đoạn bằng tàu biển, mỗi đoạn do 1 hãng tàu
-
Câu 15:
Trong dịch vụ đóng hàng xuất để chở bằng container, người thường cấp phát vận đơn House Bill of Lading là:
A. Chủ tàu (Shipowner, Vesselowner)
B. Người chuyên ch ở (Cargo Carrier)
C. Chủ hàng (Exporter, Importer)
D. Người gom hàng (Cargo Consolidator)