1000 câu trắc nghiệm Kinh tế chính trị
Kinh tế chính trị là môn khoa học xã hội, nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của đời sống xã hội, nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người trong sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng qua các giai đoạn phát triển nhất định của xã hội. Đây được xem là môn học đại cương dành chung cho tất cả các bạn sinh viên. Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tài liệu ôn thi, tracnghiem.net gửi đến các bạn bộ câu hỏi ôn thi trắc nghiệm Kinh tế chính trị có đáp án mới nhấ. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giá cả hàng hóa nông phẩm được quyết định bởi cái gì?
A. Giá trị hàng hóa nông phẩm được sản xuất ra trên ruộng đất có độ phì nhiêu trung bình
B. Giá trị hàng hóa nông phẩm đước sản xuất ra trên ruộng đất có độ phì nhiêu trung bình, có điều kiện thuận lợi trung bình, được áp dụng kỹ thuật canh tác trung bình
C. Giá trị hàng hóa được sản xuất ra trên những ruộng đất xấu nhất
D. Giá trị trung bình của số hàng hóa chiếm đại bộ phận hàng hóa nông phẩm trên thị trường trong 1 vùng hoặc 1 quốc gia
-
Câu 2:
Địa tô chênh lệch I là gì?
A. Lợi nhuận siêu ngạch do sản xuất trên những ruộng đất có vị trí thuận lợi tạo ra
B. LơI nhuận siệu ngạch do sản xuất trên những ruộng đất tốt tạo ra
C. Lợi nhuận siệu ngạch do đầu tư thêm tư bản để thâm canh tạo ra
D. Lợi nhuận siệu ngạch trên ruộng đất tốt, trung bình và có vị trí thuận lợi
-
Câu 3:
Đia tô chênh lệch II là gì?
A. Lợi nhuận siêu ngạch do sản xuất trên những ruộng đất tốt tạo ra
B. Lợi nhuận siêu ngạch do đầu tư thêm tư bản để thâm canh tạo ra
C. Lợi nhuận siêu ngạch do đầu tư thêm TB để mở rộng diện tích canh tác tạo ra
D. Lợi nhuận siêu ngạch sản xuất trên những ruộng đất có vị trí thuận lợi tạo ra
-
Câu 4:
Ai được hưởng địa tô chênh lệch II?
A. Nhà tư bản nông nghiệp phảI trả cho chủ ruộng khi còn thuê đất
B. Nhà tư bản nông nghiệp được hưởng như 1 khoản lợi tức mà người chủ đất phảI trả lại cho nhà tư bản với tư cách người đã bỏ vốn đầu tư
C. Nhà tư bản nông nghiệp được hưởng trong thời hạn thuê đất
D. Chủ động và tư bản nông nghiệp chia cùng nhau cùng hưởng
-
Câu 5:
Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp tồn tại như thế nào?
A. Sẽ bị san sẻ hoặc thay đổi khi ding máy móc vào sản xuất nông nghiệp
B. Sẽ bị thay đổi do sự cạnh tranh trong nội bộ ngành nông nghiệp
C. Sẽ bị các nhà tư bản khác cạnh tranh, tìm cách đầu tư vào nơI có lợi nhất làm cho mất đi
D. Tương đối bền vững
-
Câu 6:
Nguyên nhân làm cho lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp giữ được lâu dài?
A. Nông nghiệp có cấu tạo hữu cơ thấp
B. Trong khi sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thiên nhiên và lên xuống thất thường thì xã hội luôn luôn cần một khối lượng nông phẩm nhất định
C. Sự độc quyên sở hữu ruộng đất và độc quyền kinh doanh ruộng đât
D. Sản xuất nông nghiệp thể hiện mối quan hệ giữa ba giai cấp
-
Câu 7:
Vì sao giá cả hàng hóa nông phẩm luôn cao hơn giá cả các loại hàng hóa khác?
A. Cấu tạo hữu cơ thấp, diện tích canh tác lại có hạn trong khu nhu cầu về lương thực là không thiếu được
B. Các nhà tư bản nông nghiệp muốn nâng giá để tăng thêm lợi nhuận
C. Vì nông nghiệp còn phụ thuộc vào thiên nhiên, hay nhất mùa do thiên tai, mức tăng trưởng chỉ hạn trong khi dân số nhiều vùng lại tăng nhanh hơn mức tăng sản lượng nông nghiệp hàng hóa
-
Câu 8:
Địa tô tuyệt đối là gì?
A. Giá trị thặng dư mà chủ ruộng đất bóc lột trức tiếp công nhân nông nghiệp
B. Phần giá tị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân khi canh tác trên tất cả đât kể cả đất xấu nhất
C. Lợi nhuận siêu ngạch thu được do đầu tư thêm các yếu tố kỹ thuật
D. Lợi nhuận siêu ngạch thu được do sản suất trên ruộng đất tốt và trung bình
-
Câu 9:
Địa tô độc quyền là gì?
A. Địa tô thu được trên ruộng đất xấu nhất
B. Do sự độc quyền sở hữu ruộng đất đem lại
C. Địa to thu được trên loại rộng đất đặc biệt
D. Là phần mà nhà tư bản nông nghiệp trích trong lợi nhuận bình quân của mình để nộp cho chủ đất
-
Câu 10:
Giá cả ruộng đất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Quan hệ cung cầu về ruộng đất và về nông sản
B. Số địa tô thu được và tỷ suất lợi tức ngân hàng
C. Lao động hao phí tạo ra ruộng đất hoặc chi phí bỏ ra để cải tạo chất đất
D. Năng suất lao động trong nông nghiệp
-
Câu 11:
Giá cả ruộng đất là gì?
A. Giá trị của ruộng đất biểu hiện bằng tiền
B. Giá trị toàn bộ sản phẩm được sản phẩm được sản xuất ra trên mảnh ruộng đất đó trong một năm
C. Tổng số địa tô thu được trong một thời gian nhât định (5 năm hoặc 10 năm)
D. Địa tô tư bản hóa
-
Câu 12:
Địa tô trong đất khai thác và địa tô trong đất canh tác có giống nhau không?
A. Khác với địa tô về ruộng canh tác
B. Giống như địa tô về ruộng đất canh tác
C. Không có địa tô chênh lệch II vì nhà từ bản không thể cảI tạo đối tượng khai thác như trong nông nghiệp
D. Không có địa tô độc quyền
-
Câu 13:
Những ý kiến về địa tô đất xây dựng ý kiến nào là đúng?
A. Là quan hệ giữa ba giai cấp: Chủ ruộng ,tư bản nông nghiệp và công nhân nông nghiệp
B. Là giá trị thặng dư siêu ngạch mà nhà tư bản kinh doanh nhà cửa phải nộp cho chủ ruộng.
C. Là quan hệ giữa tư bản kinh doanh nông nghiệp với chủ ruộng đất
D. Là do người thuê đất để xây dựng trả cho chủ đất.
-
Câu 14:
Điều khác nhau cơ bản giữa địa tô phong kiến và địa tô TBCN?
A. Dựa trên chế độ sở hữu ruộng đất khác nhau
B. Tô phong kiến gồm toàn bộ lao động thặng dư,tô tư bản chỉ là một phần thôi vì vậy địa tô TBCN nhỏ hơn địa tô phong kiến
C. Tô tư bản dù chỉ là 1 phần lao động thặng dư nhưng kỹ thuật cao hơn,năng suất cao hơn nên địa tô tBCN lớn hơn địa tô phong kiến
D. Một bên dựa trên cưỡng bức kinh tế,một bên dựa trên thuê mướn cong nhân nông nghiệp theo quy luật giá trị
-
Câu 15:
Địa tô tuyệt đối là địa tô thu được trên những ruộng đất nào?
A. Trên tất cả các loại ruộng
B. Chỉ ở trên ruộng đất sấu nhất
C. Trên ruộng đất đặc biệt
D. Do đầu tư thêm tư bản
-
Câu 16:
Vì sao giá cả ruộng đất có su hướng tăng?
A. Đất đai tăng chậm hơn tăng dân số
B. Năng suất trong nông nghiệp ngày càng cao
C. Giá trị đồng tiền ngày càng giảm
D. Vì Z' có xu hướng ngày càng giảm và dân số ngày càng tăng nhanh hơn đất đai
-
Câu 17:
Chính sách giao ruộng đất lâu dài cho người nông dân ở nước ta dựa trên cơ sở lý luận địa tô nào?
A. Địa tô chênh lệch 1
B. Địa tô tuyệt đốu
C. Địa tô chênh lệch 2
D. Địa tô độc quyền
-
Câu 18:
Giá đất có quan hệ tỷ lệ như thế nào với Z' gửi ngân hàng?
A. Tỷ lệ nhuận
B. Tỷ lệ nghịch
C. Không có quan hệ tỷ lệ
D. Vừa có tỷ lệ thuận vừa có tỷ lệ nghịch
-
Câu 19:
Muốn khuyên khích thâm canh tăng độ màu mỡ của đất đai canh tác, chủ sở hữu ruộng đất đó phải làm gì?
A. Cho thuê đất với giá ngày càng rẻ
B. Thay đổi đối tượng thuê và giới hạn cho thuê
C. Ổn định đối tượng thuê và cho thuê dài hạn
D. Chia một phần địa tô tuyệt đối cho người thuê đất
-
Câu 20:
Giá nông phẩm được bán theo giá gì?
A. Giá cả độc quyền
B. Giá cả sản xuất
C. Giá cả nông phẩm
D. Giá cả độc quyền hay giá trị tuỳ theo từng mặt hàng
-
Câu 21:
Tổng sản phẩm xã hội là gì?
A. Toàn bộ sản phẩm tương ứng với giá trị của tư bản khả biến và giá trị thặng dư
B. Toàn bộ sản phẩm dùng đẻ bù đắp những tư liệu sản xuất đã hao phí
C. Toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra trong mọt thời gian nhất định thể hiện số giá trị mới sáng tạo ra trong một xã hội,một quốc gia
D. Toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra trong một năm
-
Câu 22:
Về mặt giá trị, tổng sản phẩn xã hội là những gì?
A. Tổng giá trị của những sản phẩm đã được sản xuất ra trừ đi hao phí mà xã hội đã dùng đẻ sản xuất ra khối lượng hàng hoá đó
B. Giá trị của tư bản bất biến để bù đắp tư liệu sản xuất đã hao phí
C. Tư bản bất biến, tư bản khả biến và giá trị thặng dư
D. Tổng giá trị của tư bản bất biến và tue bản khả biến
-
Câu 23:
Thu nhập quốc dân là gì?
A. Toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra trong một năm
B. Tổng sản phẩm mà xã hội sản xuất ra tương ứng với giá trị của tư bản bất biến và tư bản khả biến
C. Phần giá trị mới sáng tạo ra trong tổng sản phẩm xã hội
D. Tổng sản phẩm tương ứng với giá trị của tư bản bất biến và giá trị thặng dư
-
Câu 24:
Về mặt giá trị, thu nhập quốc dân là những gì?
A. Tổng giá trị của lợi nhuận, lợi tức và địa tô
B. Tổng giá trị của tư bản bất biến và giá trị thặng dư
C. Giá trị tăng thêm so với chi phí tư bản sau khi bán sản phẩm
D. Tổng giá trị của tư bản khả biến và giá trị thặng dư
-
Câu 25:
Nguyên nhân làm tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân?
A. Tăng khối lượng lao động trong các ngành sản xuất vật chất
B. Tăng năng suất lao động xã hội
C. Tăng khối lượng lao động trong các ngành sản xuất vật chất và tăng năng suất lao động xã hội
D. Trình độ phát triển cảu khoa học công nghệ và trinh độ ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
-
Câu 26:
Yếu tố quyết định nhất để tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân là gì?
A. Phát triển mạnh sản xuất các tư liệu sản xuất để trang bị lại cho toàn bộ nền sản xuất xã hội
B. Tăng năng xuất lao động xã hội
C. Tăng trình độ của người lao động( thể lực, tay nghề,tri thức)
D. Tăng khối lượng lao động trong các nganh sản xuất vật chất
-
Câu 27:
Thu nhập quốc dân được phân phối lần đầu cho những ai?
A. Giai cấp tư sản và giai cấp công nhân
B. Giai cấp tư sản và địa chủ
C. Giai cấp tư sản ,giai cấp địa chủ và bộ máy nhà nước đại diện cho lợi ích của các giai cấp đó
D. Giai cấp tư sản, đia chủ và những người trực tiếp tham gia sản xuất
-
Câu 28:
Thu nhập quốc dân khác tổng sản phẩm xã hội ở những mặt nào?
A. Mặt chất
B. Mặt lượng
C. Cả về chất và về lượng
D. Về Cả về nguồn gốc, cả cách phân phối và về cách sử dụng
-
Câu 29:
Dưới CNTB những người tạo ra thu phập quốc dân là ai?
A. Người Lao động trong những ngành sản xuất vật chất
B. Tất cả những người có thu nhập bằng tiền, có đóng thuế cho nhà nước
C. Lao động trong các ngành công nghiệp,nông nghiệp,giao thông vận tải,thương nghiệp, kiến trúc
D. Những người lao động trong các ngành giáo dục,y tế, nông dân, thợ thủ công