100+ câu trắc nghiệm Giao tiếp trong kinh doanh
tracnghiem.net chia sẻ hơn 100+ câu trắc nghiệm môn Giao tiếp trong kinh doanh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Người Canada và người Mỹ luôn luôn đứng 1 khoảng cách… trong suốt cuộc nói chuyện hay thảo luận.
A. 2 mét
B. 1 mét
C. 1,5 mét
D. 2,5 mét
-
Câu 2:
Cửa sổ Johari có …..
A. 3 ô
B. 4 ô
C. 5 ô
D. 6 ô
-
Câu 3:
Thông thường tổ thương lượng được tổ chức theo mấy chức năng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 4:
Đặt giá sản phẩm mới bao gồm:
A. Giá hớt kem
B. Giá xâm nhập thị trường
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
-
Câu 5:
Thương lượng trong kinh doanh có mấy đặc điểm?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 6:
Những người biết điều hành doanh nghiệp thì thường dành nhiều thời gian giao tiếp của mình vào việc.
A. Đọc
B. Lắng nghe
C. Nói
D. Viết
-
Câu 7:
Đâu là những hình thức và dấu hiệu biểu hiện của ngữ điệu trong giao tiếp?
A. Những biểu hiện trên khuôn mặt
B. Những biến đổi của âm điệu
C. Những cử động của tay
D. Sự co giãn của đồng tử
-
Câu 8:
Truyền thông giao tiếp không lời là hình thức:
A. Cơ bản nhất
B. Ít phổ biến
C. Dễ học
D. Có muộn nhất
-
Câu 9:
Dựa vào đối tượng hoạt động giao tiếp, người ta phân ra:
A. Giao tiếp nhân cách
B. Giao tiếp xã hội
C. Giao tiếp nhóm
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 10:
Giao tiếp công việc nơi công sở thường không sử dụng hình thức nào sau đây?
A. Giao tiếp điện thoại
B. Giao tiếp qua email
C. Giao tiếp bằng văn bản
D. Giao tiếp bằng fax
-
Câu 11:
Các bạn hãy cho biết nghe hiểu là gì?
A. Là quá trình trao đổi thông tin/truyền thông giữa chủ thể giao tiếp.
B. Là quá trình thu thập và sử lý thông tin.
C. Kiểm tra và thẩm định.
D. Là nhận được tiếng bằng tai, là sự cảm nhận bằng tai ý người nói.
-
Câu 12:
Chọn câu chính xác nhất sau đây:
A. Văn hoá là môn học được dạy ở trường tiểu học
B. Cách suy nghĩ có văn hoá không được học cho đến khi đến tuổi trưởng thành
C. Văn hoá không thường xuyên thay đổi
D. Văn hoá được hình thành từ cách cư xử, cách suy nghĩ được học hỏi ở thời niên thiếu và sau đó tiếp nhận ở tuổi trưởng thành
-
Câu 13:
Cách tốt nhất để kiểm tra xem thông tin có được hiểu đúng nghĩa không là?
A. Quan sát ngôn ngữ cơ thể của người nghe.
B. Đặt các câu hỏi mở cho người nghe
C. Hỏi người nghe xem họ có hiểu bạn không.
D. Chỉ khi nào người nghe đặt câu hỏi,bạn mới biết họ hiểu bạn.
-
Câu 14:
Có mấy cách để mở đầu một cuộc nói chuyện trong giao tiếp?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 15:
Thông thường người ta chia không gian giao tiếp thành … vùng xung quanh mỗi cá nhân.
A. 3 vùng
B. 4 vùng
C. 5 vùng
D. 2 vùng
-
Câu 16:
Tiến trình truyền thông giao tiếp theo trình tự sau đây:
A. Người gửi có ý tưởng: người gởi chuyển ý tưởng thành thông điệp: người gởi truyền thông điệp: và người nhận phản ứng và gởi thông tin phản hồi tới người gởi
B. Người gửi có ý tưởng: người gởi chuyển ý tưởng thành thông điệp: người gởi truyền thông điệp: người nhận nhận thông diệp: người nhận và gởi thông tin phản hồi tới người gởi và người nhận giải mã thông điệp.
C. Người gửi có ý tưởng: người gởi chuyển ý tưởng thành thông điệp: người nhận nhận thông điệp: người gửi truyền thông điệp: người nhận giải mã thông điệp: người nhận phản ứng và gửi thông tin phản hồi tới người gửi
D. Người gửi truyền thông điệp: người nhận nhận thông điệp: người gửi có ý tưởng: người gửi chuyến ý tưởng thành thông điệp: người nhận giải mã thông điệp: và người nhận phản ứng và gửi thông tin phản hồi tới người gừi.
-
Câu 17:
Trong giao tiếp, nét mặt, cử chỉ, nụ cười, ánh mắt là phương tiện giao tiếp:
A. Ngôn ngữ
B. Phi ngôn ngữ
C. a và b đều đúng
D. a và b đều sai
-
Câu 18:
Một chiếc Tivi có giá 4.499.999 VND, bạn hãy cho biết nhà sản xuất đã áp dụng phương pháp đặt giá nào?
A. Giá hớt kem
B. Đặt giá chẵn
C. Đặt giá lẻ
D. Giá xâm nhập thị trường
-
Câu 19:
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả?
A. Phương thức vận chyển và bảo hiểm
B. Mức độ mới cũ của sản phẩm
C. Quan hệ giữa sản phẩm chủ yếu và sản phẩm phụ trợ
D. Tất cả đều sai
-
Câu 20:
Dựa vào nội dung tâm lý giao tiếp người ta phân ra:
A. Giao tiếp nhằm thông báo những thông tin mới
B. Giao tiếp trực tiếp
C. Giao tiếp nhằm kích thích, động viên hành động
D. Cả a và c đều đúng
-
Câu 21:
Khi bạn cần nhượng bộ, bạn nên tuân theo những nguyên tắc nào sau đây?
A. Lấy nhượng bộ để đổi lấy nhượng bộ, không nhượng bộ đơn phương
B. Để đối tác cảm thây bạn chịu nhượng bộ một bước quan trọng
C. Lấy phương án thay thế mà phương án ngang nhau đổi lấy sự thay đổi lập trường của đối tác
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 22:
Bạn hãy chọn lời phát biểu chính xác nhất sau đây:
A. Đội/ nhóm đòi hỏi nhiều nguồn lực để hoàn thành nhiệm vụ hơn từng cá nhân
B. Những nhân viên làm việc trong đội/ nhóm báo cáo sự thoả mản công việc giảm sút đi
C. Sự thoả mãn cá nhân & tinh thần làm việc gia tăng khi đội/ nhóm thành công
D. Đội/ nhóm có khuynh hướng làm ít có hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề hơn là cá nhân
-
Câu 23:
Dịch 1 thông điệp từ hình thức biểu tượng thành có ý nghĩa gồm:
A. Giải mã
B. Chuyển kênh
C. Mã hoá
D. Phản hồi
-
Câu 24:
Kênh truyền thông giao tiếp nội bộ theo nghi thức (trang trọng) gồm có:
A. Luồng thông tin từ trến xuống
B. Luồng thông tin từ dưới lên
C. Luông thông tin hàng ngang
D. Luồng thông tin từ trên xuống, hàng ngang, và dưới lên
-
Câu 25:
Có những mức độ nghe nào?
A. Không nghe, giả vờ nghe
B. Không nghe, giả vờ nghe, nghe chăm chú, nghe thấu cảm
C. Nghe chăm chú, nghe chọn lọc, nghe thấu cảm, không nghe, giả vờ nghe
D. Nghe chăm chú, nghe thấu cảm, nghe chọn lọc, không nghe