Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi "Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất." kiểm tra kiến thức về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Theo quy định của pháp luật đất đai Việt Nam, cụ thể là Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành, người sử dụng đất có nghĩa vụ thực hiện các tài chính đối với Nhà nước, trong đó có việc nộp thuế sử dụng đất. Thuế sử dụng đất là một loại thuế trực thu đánh vào việc sử dụng đất. Do đó, phát biểu "Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất." là hoàn toàn chính xác. Nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất được áp dụng đối với nhiều trường hợp, tùy thuộc vào loại đất, mục đích sử dụng đất và các quy định cụ thể của pháp luật.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo Luật Đất đai hiện hành, không phải tất cả các chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được tự do lựa chọn hình thức sử dụng đất. Việc lựa chọn hình thức sử dụng đất (giao đất hoặc cho thuê đất) phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác liên quan. Ví dụ, một số đối tượng chỉ được Nhà nước cho thuê đất, không được giao đất. Do đó, khẳng định "chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất" là không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo quy định của Luật Đất đai hiện hành, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, đặc biệt là khi đương sự không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSDĐ), được phân cấp như sau:
- Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã: Giải quyết tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp đều là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
- UBND cấp huyện: Giải quyết tranh chấp đất đai mà một trong các bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- UBND cấp tỉnh: Giải quyết tranh chấp đất đai mà một trong các bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà có yếu tố nước ngoài hoặc tranh chấp phức tạp, tranh chấp giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trong trường hợp đương sự không có GCN QSDĐ, việc giải quyết tranh chấp vẫn thuộc thẩm quyền của UBND các cấp theo phân cấp nêu trên. Tuy nhiên, nếu đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp của UBND thì có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, khi có tranh chấp quyền sử dụng đất (QSDĐ), người sử dụng đất không hoàn toàn tự do lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp. Luật quy định rõ quy trình và thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, tùy thuộc vào việc tranh chấp đó đã được hòa giải thành công tại UBND cấp xã hay chưa, và đối tượng tranh chấp là ai (cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức). Do đó, phát biểu "Khi tranh chấp QSDĐ người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình" là không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Phân tích từng phương án:
* Phương án 1: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở thường phải nộp tiền sử dụng đất, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định.
* Phương án 2: Khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp "Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được Nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định."
* Phương án 3: Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc bán tài sản trên đất, không phải giao đất không thu tiền sử dụng đất.
* Phương án 4: Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng cũng thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc thu tiền sử dụng đất theo quy định, không thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Do đó, phương án 2 là trường hợp duy nhất Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai 2013.
* Phương án 1: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở thường phải nộp tiền sử dụng đất, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định.
* Phương án 2: Khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp "Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được Nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định."
* Phương án 3: Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc bán tài sản trên đất, không phải giao đất không thu tiền sử dụng đất.
* Phương án 4: Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng cũng thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc thu tiền sử dụng đất theo quy định, không thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Do đó, phương án 2 là trường hợp duy nhất Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai 2013.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định trường hợp Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Luật Đất đai 2013.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. Theo quy định, đất công ích của xã, phường, thị trấn do UBND xã quản lý và không được cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng.
- Phương án 2: Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Khi mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất, người mua sẽ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về nhà ở.
- Phương án 3: Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng. Theo Luật Đất đai 2013, người nhận khoán đất trong các tổ chức này không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phương án 4: Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Người thuê, thuê lại đất nói chung không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định.
Do đó, phương án 2 là trường hợp mà Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. Theo quy định, đất công ích của xã, phường, thị trấn do UBND xã quản lý và không được cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng.
- Phương án 2: Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Khi mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất, người mua sẽ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về nhà ở.
- Phương án 3: Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng. Theo Luật Đất đai 2013, người nhận khoán đất trong các tổ chức này không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phương án 4: Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Người thuê, thuê lại đất nói chung không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định.
Do đó, phương án 2 là trường hợp mà Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng