Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quyền lựa chọn hình thức sử dụng đất của chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở. Theo quy định của pháp luật đất đai Việt Nam, chủ thể sử dụng đất để xây dựng kinh doanh nhà ở có thể lựa chọn nhiều hình thức sử dụng đất khác nhau, bao gồm thuê đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Do đó, việc khẳng định "đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất" là đúng. Tuy nhiên, cần hiểu rằng "đều được lựa chọn" ở đây mang ý nghĩa là có nhiều hình thức để lựa chọn, chứ không phải mọi chủ thể đều có thể chọn tất cả các hình thức hoặc bất kỳ hình thức nào mà không có điều kiện đi kèm. Đáp án "Đúng" phản ánh đúng tinh thần này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 203 Luật Đất đai năm 2013, tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc không có các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 của Luật này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết; hoặc các đương sự có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Do đó, câu hỏi nêu rằng UBND có thẩm quyền giải quyết là đúng. Tuy nhiên, câu hỏi lại trích dẫn quy định về việc nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này; hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Cần làm rõ: UBND cấp nào có thẩm quyền? Khoản 3 điều này quy định gì? Nếu khoản 3 không quy định về thẩm quyền của UBND mà là quy định về việc khởi kiện tại Tòa án, thì việc UBND có thẩm quyền giải quyết tranh chấp này là đúng nhưng cách diễn đạt về quy trình lại chưa đủ hoặc có thể gây nhầm lẫn. Tuy nhiên, xét về bản chất thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai mà không có giấy tờ hợp lệ thì UBND có thẩm quyền. Do đó, phương án 'Đúng' được chọn dựa trên việc UBND có thẩm quyền giải quyết, mặc dù cách diễn đạt quy trình trong câu hỏi có thể cần làm rõ thêm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Điều 203 Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai không hoàn toàn thuộc về sự lựa chọn của người sử dụng đất. Cụ thể, đối với tranh chấp mà các bên không thỏa thuận được, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ là cơ quan có thẩm quyền giải quyết, sau khi đã hòa giải không thành tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau mà không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thì Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền giải quyết. Do đó, người sử dụng đất không có quyền tùy ý lựa chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết mà phải tuân theo quy định của pháp luật về thẩm quyền.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Phân tích từng phương án:
* Phương án 1: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở thường phải nộp tiền sử dụng đất, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định.
* Phương án 2: Khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp "Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được Nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định."
* Phương án 3: Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc bán tài sản trên đất, không phải giao đất không thu tiền sử dụng đất.
* Phương án 4: Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng cũng thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc thu tiền sử dụng đất theo quy định, không thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Do đó, phương án 2 là trường hợp duy nhất Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai 2013.
* Phương án 1: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở thường phải nộp tiền sử dụng đất, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định.
* Phương án 2: Khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp "Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được Nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định."
* Phương án 3: Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc bán tài sản trên đất, không phải giao đất không thu tiền sử dụng đất.
* Phương án 4: Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng cũng thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc thu tiền sử dụng đất theo quy định, không thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Do đó, phương án 2 là trường hợp duy nhất Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai 2013.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định trường hợp Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Luật Đất đai 2013.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. Theo quy định, đất công ích của xã, phường, thị trấn do UBND xã quản lý và không được cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng.
- Phương án 2: Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Khi mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất, người mua sẽ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về nhà ở.
- Phương án 3: Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng. Theo Luật Đất đai 2013, người nhận khoán đất trong các tổ chức này không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phương án 4: Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Người thuê, thuê lại đất nói chung không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định.
Do đó, phương án 2 là trường hợp mà Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. Theo quy định, đất công ích của xã, phường, thị trấn do UBND xã quản lý và không được cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng.
- Phương án 2: Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Khi mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất, người mua sẽ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về nhà ở.
- Phương án 3: Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng. Theo Luật Đất đai 2013, người nhận khoán đất trong các tổ chức này không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phương án 4: Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Người thuê, thuê lại đất nói chung không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định.
Do đó, phương án 2 là trường hợp mà Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSDĐ) đối với trường hợp sử dụng đất ổn định, không có giấy tờ nhưng có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định, hoặc đất đó không có giấy tờ nhưng đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993, hoặc được cấp GCN QSDĐ theo quy định tại Điều 102 Luật Đất đai 2013 và Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Trường hợp ông A sử dụng đất từ năm 2006, có hộ khẩu thường trú tại địa phương, trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại vùng đặc biệt khó khăn, được UBND cấp xã xác nhận sử dụng ổn định, không tranh chấp, thì ông A thuộc trường hợp được cấp GCN QSDĐ. Về nghĩa vụ tài chính, theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, người được cấp GCN QSDĐ mà đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp GCN. Tuy nhiên, trường hợp này ông A sử dụng đất từ năm 2006 mà không có giấy tờ, và đặc biệt là sử dụng đất nông nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thì theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, trường hợp này thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất. Do đó, ông A được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng