250 câu trắc nghiệm Kế toán ngân hàng
Mời các bạn cùng tham khảo "Bộ 250 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán ngân hàng" có đáp án giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Kế toán và Tài chính có thêm tài liệu học tập cũng như ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Đồng thời còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:
A. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.105.381đ
B. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ
C. Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ
D. Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ
-
Câu 2:
Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?
A. Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có; Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác
B. Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu với vốn cho vay
C. Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.
D. Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.
-
Câu 3:
Thanh toán bù trừ điện tử áp dụng trong phạm vi nào?
A. Giữa các ngân hàng khác hệ thống trong tỉnh thành phố đã nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố, và nối mạng với nhau
B. Giữa các ngân hàng khác tỉnh, thành phố đã nối mạng máy tính với nhau
C. Giữa các doanh nghiệp đã nối mạng máy tính vơi ngân hàng
D. Giữa các ngân hàng khác hệ thống đã nối mạng vi tính với nhau.
-
Câu 4:
Thế nào là cho vay ngắn hạn?
A. Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng.
B. Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
C. Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
D. Cả A và B
-
Câu 5:
Hạch toán "phân tích" là gì?
A. Là hạch toán theo các tài khoản chi tiết
B. Là phân tích sổ tài khoản chi tiết
C. Là hạch toán để phân tích
D. Là phân tích số liệu thanh toán
-
Câu 6:
Sau khi đã mở thư tín dụng, Công ty hạ Long sử dụng không hết số tiền đã ký gửi trong tài khoản ký quỹ. Ngân hàng hạch toán như thế nào với số tiền sử dụng không hết?
A. Nợ TK 5212 – Liên hàng đến | Có TK 4272 – Ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng
B. Nợ TK 5211 | Có TK 4272
C. Nợ TK 4272 | Có TK tiền gửi công ty Hạ Long
D. Nợ TK Tiền gửi Công ty Hạ Long | Có TK 4272
-
Câu 7:
Mức phán quyết cho vay là gì?
A. Tổng dư nợ mỗi ngân hàng được phép dư
B. Số tiền cụ thể mỗi cấp ngân hàng được quyết định cho vay theo từng lĩnh vực kinh doanh
C. Tổng doanh số cho vay mỗi doanh nghiệp
D. Tổng doanh số cho vay tất cả các doanh nghiệp tại một ngân hàng
-
Câu 8:
Nếu phát hành theo phương thức ngang giá, lãi trả trước, số tiền ngân hàng thu về khi phát hành sẽ:
A. Nhỏ hơn mệnh giá
B. Bằng mệnh giá
C. Chưa rõ ràng
D. Lớn hơn mệnh giá
-
Câu 9:
Hồ sơ do ngân hàng cho vay lập gồm những tài liệu chủ yếu nào?
A. Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định.
B. Các báo cáo về thẩm định, các loại thông báo như: thông báo cho vay, thông báo từ chối cho vay, thông báo đến hạn nợ, thông báo ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho vay.
C. Như B; báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay; các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định
D. C và phân tích tài chính, sổ theo dõi cho vay và thu nợ
-
Câu 10:
Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì:
A. Lạm phát
B. Thâm hụt cán cân vãng lai
C. Việc thanh toán cổ tức
D. Khấu hao
-
Câu 11:
Ngày 16/10/x, ông Huy nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền ngân hàng phải chi là:
A. 29.466.000đ
B. 29.776.000đ
C. 29.469.000đ
D. 29.784.000đ
-
Câu 12:
Trong bảo lãnh gián tiếp, ai có nhiệm vụ thông báo thư bảo lãnh tới người thụ hưởng bảo lãnh?
A. Người được bảo lãnh
B. Bộ tài chính
C. Ngân hàng trung gian
D. Ngân hàng bảo lãnh
-
Câu 13:
Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
A. Tài khoản 3941
B. Tài khoản 9410
C. Tài khoản 9712
D. Tài khoản 7020
-
Câu 14:
Các công ty mua hoặc bán hợp đồng kỳ hạn là để:
A. Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
B. Đầu cơ
C. Tự bảo hiểm
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 15:
Theo phạm vi nghiệp vụ người ta chia NHTM thành những loại nào?
A. NH Công thương, Ngoại thương, Nông nghiệp
B. NH bán buôn, NH bán lẻ
C. NH quốc doanh, NH cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
D. NH đa năng, NH chuyên môn hóa
-
Câu 16:
Séc chuyển khoản khác séc bảo chi như thế nào?
A. Séc chuyển khoản không được lĩnh tiền mặt, séc bảo chi được lĩnh tiền mặt
B. Séc chuyển khoản thanh toán qua một hay hai ngân hàng, séc bảo chi thanh toán qua nhiều ngân hàng
C. Séc chuyển khoản không đảm bảo được thanh toán ngay khi phát hành qúa số dư, séc bảo chi do ngân hàng phát hành nên đảm bảo chắc chắn được thanh toán
D. Séc chuyển khoản khác séc bảo chi về mầu sắc, mẫu mã, ký hiệu
-
Câu 17:
Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?
A. TTBTĐT thực hiện đối với các Doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với NH, còn TTBT thực hiện đối với các Doanh nghiệp chưa nối mạng
B. TTBTĐT thực hiện đối với các NH khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các NH chưa nối mạng
C. TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ
D. TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán
-
Câu 18:
Đối với NH nếu mà chậm trể trong quá trình thanh toán Séc gây thiệt hại cho khách hàng thì số tiền mà NH phải bồi thường cho khách hàng được tính như thế nào?
A. Số tiền bồi thường = số tiền ghi trên tờ Séc x Số ngày chậm trễ x Tỷ lệ phạt (bằng l/ suất nợ quá hạn)
B. Số tiền bồi thường = số tiền ghi trên tờ Séc x Tỷ lệ phạt (bằng lãi suất nợ quá hạn)
C. Số tiền bồi thường bằng số tiền ghi trên tờ Séc x 30%
D. Không câu nào đúng
-
Câu 19:
Hạch toán nội bảng khác hạch toán ngoại bảng như thế nào?
A. Hạch toán nội bảng là hạch toán phân tích; hạch toán ngoại bảng là hạch toán tổng hợp.
B. Hạch toán nội bảng là hạch toán trong bảng báo cáo; hạch toán ngoại bảng là hạch toán ngoài bảng báo cáo.
C. Hạch toán nội bảng là hạch toán kép, 2 vế, số liệu phản ánh trong cân đối kế toán; hạch toán ngoại bảng là hạch toán đơn, ghi chép nhập, xuất, số liệu ngoài bảng cân đối kế toán.
D. Hạch toán nội bảng là báo cáo cân đối kế toán theo tài khoản chi tiết đến bậc 3, bậc 4…; Hạch toán ngoại bảng là báo cáo hành văn, thuyết minh cụ thể từng khoản.
-
Câu 20:
Ngân hàng thương mại có những chức năng gì?
A. Nhận tiền gửi và cho vay
B. Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và thanh toán
C. Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt
D. Tạo tiền, thanh toán, tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân hàng
-
Câu 21:
Chuyển tiền điện tử liên ngân hàng cùng hệ thống được thực hiện trong phạm vi nào?
A. Thanh toán giữa các doanh nghiệp có sử dụng vi tính nối mạng với ngân hàng.
B. Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống có nối mạng vi tính với nhau và nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước
C. Thanh toán giữa các ngân hàng cùng hệ thống nhưng khác địa phương có nối mạng vi tính với nhau và với trung tâm thanh toán.
D. Thanh toán giữa các ngân hàng cùng tỉnh, cùng thành phố có nối mạng vi tính với nhau và với ngân hàng Nhà nước
-
Câu 22:
Khi thanh toán bằng hình thức UNC, doanh nghiệp phải lập 4 liên UNC. Vậy 4 liên UNC doanh nghiệp sử dụng như thế nào?
A. 1 liên lưu, 3 liên gửi cho người thụ hưởng
B. Gửi trực tiếp tới NH cả 4 liên
C. 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Nợ và 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Có
D. 1 liên lưu, 3 liên gửi cho NH
-
Câu 23:
Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi:
A. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
B. Dự án có NPV dương
C. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
D. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
-
Câu 24:
Hạch toán tổng hợp trong kế toán ngân hàng được sử dụng những công cụ nào?
A. Sổ tài khoản chi tiết (tiểu khoản) và bảng kết hợp tài khoản
B. Bảng kết hợp tài khoản và cân đối tài khoản
C. Sổ cái tài khoản và bảng cân đối kế toán
D. Bảng cân đối chứng từ và sổ cái
-
Câu 25:
Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
B. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
C. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
D. Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.